Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Rewrite the following sentences

Viết đảo ngữ câu điều kiện -> câu điều kiện
câu điều kiện -> đảo ngữ câu điều kiện
2 trả lời
Hỏi chi tiết
29
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here’s the rewritten text with inverted conditional sentences:

1. **Had he known** she was sick, he would have visited her.
2. **Were it to be true**, how would we laugh?
3. **Had it not been for** the attendance of a famous star, the party wouldn’t have been successful.
4. **Had I not been there**, the passing of the bill wouldn’t have been prevented.
5. **Were I the author**, I would ask him to sign my copy of his new book.
6. **Had I known** the author, I wouldn’t have been so naive about his book.
7. **Would you let me know** if you wish to keep the books any longer?
8. **Should you break down** on the rough mountain road, take plenty of spare parts.
9. **Were the patient to die**, he would have had to be resuscitated.
10. **In case you were to get lost** in those mountains, you should take plenty of spare parts.
11. **Should you procrastinate**, you might get lost in the mountains.
12. **Had I known** he would die, I would have taken a map.
13. **If he had to study** for his exam, he would.
14. **If he didn’t remember**, he would go to buy a car.
15. **If you don’t enjoy** the party, you can leave anytime.
1
0
Quỳnh Anh
22/08 11:18:13
+5đ tặng
1. **Câu gốc:** Thanks to his aunt's legacy of $10,000 he was able to buy the house he wanted.  
   **Câu viết lại:** Had his aunt not left him a legacy of $10,000, he couldn't have bought the house he wanted.  
   **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "Had... not" để diễn đạt ý nghĩa điều kiện ngược lại, nhấn mạnh rằng nếu không có di sản từ cô của anh ấy, anh ấy sẽ không thể mua được ngôi nhà.
 
2. **Câu gốc:** If I had known she was sick, I would have visited her.  
   **Câu viết lại:** Had I known she was sick, I would have visited her.  
   **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "Had I known" để diễn đạt cùng một ý nghĩa nhưng ngắn gọn hơn.
 
3. **Câu gốc:** If the train should be delayed, I shall send the telegram.  
   **Câu viết lại:** Should the train be delayed, I shall send the telegram.  
   **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "Should... be" để diễn đạt điều kiện một cách trang trọng hơn.
 
4. **Câu gốc:** Supposing it were true, how would we laugh?  
   **Câu viết lại:** Were it true, how would we laugh?  
   **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "Were it" để diễn đạt điều kiện giả định một cách ngắn gọn hơn.
 
5. **Câu gốc:** The only reason the party was a success was that a famous film star attended.  
   **Câu viết lại:** Had it not been for the attendance of a famous film star, the party wouldn't have been successful.  
   **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "Had it not been for" để nhấn mạnh rằng sự có mặt của ngôi sao điện ảnh là lý do chính cho sự thành công của bữa tiệc.
 
6. **Câu gốc:** The only thing that prevented the passing of the bill was the death of the Prime Minister.  
   **Câu viết lại:** Had it not been for the death of the Prime Minister, the passing of the bill wouldn't have been prevented.  
   **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc tương tự như câu trước để nhấn mạnh rằng cái chết của Thủ tướng là lý do chính ngăn cản việc thông qua dự luật.
 
7. **Câu gốc:** If I met the author one day, I would ask him to sign my copy of his new book.  
   **Câu viết lại:** Were I to meet the author one day, I would ask him to sign my copy of his new book.  
   **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "Were I to meet" để diễn đạt điều kiện giả định một cách trang trọng hơn.
 
8. **Câu gốc:** I didn't realize he was the author and that's why I was so rude about his book.  
   **Câu viết lại:** Had I realized he was the author, I wouldn't have been so rude about his book.  
   **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "Had I realized" để nhấn mạnh rằng nếu tôi biết anh ấy là tác giả, tôi đã không cư xử thô lỗ.
 
9. **Câu gốc:** Please let me know if you wish to keep the books any longer.  
   **Câu viết lại:** Should you wish to keep the books any longer, please let me know.  
   **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "Should you wish" để diễn đạt yêu cầu một cách lịch sự hơn.
 
10. **Câu gốc:** If I were the Prime Minister, I would reduce taxes.  
    **Câu viết lại:** Were I to be the Prime Minister, I would reduce taxes.  
    **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "Were I to be" để diễn đạt điều kiện giả định một cách trang trọng hơn.
 
11. **Câu gốc:** Your car may break down on the rough mountain road, so take plenty of spare parts.  
    **Câu viết lại:** In case your car breaks down on the rough mountain road, take plenty of spare parts.  
    **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "In case" để diễn đạt ý nghĩa phòng ngừa.
 
12. **Câu gốc:** Without this treatment, the patient would have died.  
    **Câu viết lại:** If he hadn't received treatment, the patient would have died.  
    **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "If he hadn't received treatment" để diễn đạt điều kiện ngược lại.
 
13. **Câu gốc:** You should take a map because you might get lost in those mountains.  
    **Câu viết lại:** In case you get lost in those mountains, you should take a map.  
    **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "In case" để diễn đạt ý nghĩa phòng ngừa.
 
14. **Câu gốc:** Without his help, we would all have died.  
    **Câu viết lại:** If it hadn't been for his help, we would all have died.  
    **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "If it hadn't been for" để nhấn mạnh rằng sự giúp đỡ của anh ấy là rất quan trọng.
 
15. **Câu gốc:** Provided your handwriting is legible, the examiner will accept your answers.  
    **Câu viết lại:** So long as your handwriting is legible, the examiner will accept your answers.  
    **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc "So long as" để diễn đạt điều kiện.
 
16. **Câu gốc:** He can't go out because he has to study for his exam.  
    **Câu viết lại:** If he didn't have to study for his exam, he could go out.  
    **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc điều kiện để diễn đạt lý do không thể ra ngoài.
 
17. **Câu gốc:** She is lazy, so she can't pass the exam.  
    **Câu viết lại:** If she weren't lazy, she could pass the exam.  
    **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc điều kiện để diễn đạt lý do không thể vượt qua kỳ thi.
 
18. **Câu gốc:** He will pay me tonight; I will have enough money to buy a car.  
    **Câu viết lại:** If he pays me tonight, I will have enough money to buy a car.  
    **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc điều kiện để diễn đạt mối quan hệ giữa việc thanh toán và khả năng mua xe.
 
19. **Câu gốc:** He smokes too much; that's why he can't get rid of his cough.  
    **Câu viết lại:** If he didn't smoke so much, he could get rid of his cough.  
    **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc điều kiện để diễn đạt lý do không thể khỏi ho.
 
20. **Câu gốc:** She is very shy, so she doesn't enjoy the party.  
    **Câu viết lại:** If she weren't so shy, she would enjoy the party.  
    **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc điều kiện để diễn đạt lý do không thể tận hưởng bữa tiệc.
 
21. **Câu gốc:** I will get a work permit. I will stay for another month.  
    **Câu viết lại:** If I get a work permit, I will stay for another month.  
    **Giải thích:** Câu viết lại sử dụng cấu trúc điều kiện để diễn đạt mối quan hệ giữa việc có giấy phép làm việc và thời gian ở lại.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
dieu thu
22/08 11:20:02
+4đ tặng
1. Had his aunt not left him a legacy of $10,000, he couldn't have bought the house he wanted.  
2. Had I known she was sick, I would have visited her.  
3.  Should the train be delayed, I shall send the telegram.  
4. Were it true, how would we laugh?  
5. Had it not been for the attendance of a famous film star, the party wouldn't have been successful.  
6.  Had it not been for the death of the Prime Minister, the passing of the bill wouldn't have been prevented.  
7. Were I to meet the author one day, I would ask him to sign my copy of his new book.  
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tiếng Anh Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo