LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc

3 trả lời
Hỏi chi tiết
37
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các dạng đúng của từ trong ngoặc cho các câu trong bài:

1. Sue can **speak** Vietnamese very well.
2. Mozart **wrote** more than 600 pieces of music.
3. He usually **goes** to the library three times a week.
4. Alexander Graham Bell **introduced** the telephone in 1876.
5. Yesterday I **was** busy, so I (not) **had** time to phone you.
6. The moon **moves** around the earth.
7. Do you like this picture? My uncle **painted** it.
8. He signed the register and **went** upstairs to his room.
9. It usually **rains** in the summer.
10. They **are building** the buildings at the moment.
11. Don’t worry, I **will give** you your message when I **see** him.
12. Look! Jane **is playing** the guitar.
13. What **are you doing**? I **am** a student.
14. Where **are you going** now? I **am going** to the market.
15. He isn’t in the room. He **is playing** in the garden.
16. Mozart **played** the piano when he was three.
17. He **moved** to Paris in 1917 and **spent** 6 years in Paris.
18. Two years ago, she **taught** at a village school.
19. When did you **buy** this dress? Two days ago.
20. I hope you **will visit** Ha Noi soon.
21. Marconi **invented** radio.
22. Tomorrow, she **is inviting** all friends to her birthday party.
23. Hurry up! I **am waiting** for you.
24. I **will try** to repair the radio now.

Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy cho tôi biết!
2
0
whynothnguyen
22/08 11:20:07
+5đ tặng
  1. Sue can speak Vietnamese very well.

  2. Mozart wrote more than 600 pieces of music.

  3. He usually goes to the library three times a week.

  4. Alexander Graham Bell introduced the telephone in 1876.

  5. Yesterday I was busy, so I didn't have time to phone you.

  6. The moon moves around the earth.

  7. Do you like this picture? My uncle painted it.

  8. He signed the register and went upstairs to his room.

  9. It usually rains in the summer.

  10. They are building the buildings at the moment.

  11. Don't worry. I'll give him your message when I see him.

  12. Look! Jane is playing the guitar.

  13. What do you do? I am a student.

  14. Where are you going now? I am going to the market.

  15. He isn't in the room. He is playing in the garden.

  16. Mozart played the piano when he was three.

  17. He moved to Paris in 1917 and spent 6 years in Paris.

  18. Two years ago, she taught at a village school.

  19. When did you buy this dress? Two days ago.

  20. I hope you will visit Ha Noi soon.

  21. Marconi invented radio.

  22. Tomorrow, she will invite all friends to her birthday party.

  23. Hurry up! we are waiting for you.

  24. I am trying to repair the radio now.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Amelinda
22/08 11:20:48
+4đ tặng
Đáp án chi tiết:
  1. Sue can speak Vietnamese very well. (Sue có thể nói tiếng Việt rất tốt.)
  2. Mozart wrote more than 600 pieces of music. (Mozart đã viết hơn 600 tác phẩm âm nhạc.)
  3. He usually goes to the library three times a week. (Anh ấy thường đi thư viện ba lần một tuần.)
  4. Alexander Graham Bell introduced the telephone in 1876. (Alexander Graham Bell đã giới thiệu điện thoại vào năm 1876.)
  5. Yesterday I was busy, so I didn't have time to phone you. (Hôm qua tôi bận nên không có thời gian gọi điện cho bạn.)
  6. The moon moves around the earth. (Mặt trăng quay quanh Trái Đất.)
  7. Do you like this picture? My uncle painted it. (Bạn có thích bức tranh này không? Chú tôi vẽ nó.)
  8. He signed the register and went upstairs to his room. (Anh ấy ký sổ và đi lên lầu vào phòng của mình.)
  9. It usually rains in the summer. (Trời thường mưa vào mùa hè.)
  10. They are building the buildings at the moment. (Họ đang xây dựng các tòa nhà vào lúc này.)
  11. Don't worry. I will give him your message when I see him. (Đừng lo lắng. Tôi sẽ chuyển lời của bạn cho anh ấy khi tôi gặp anh ấy.)
  12. Look! Jane is playing the guitar. (Nhìn kìa! Jane đang chơi đàn ghi-ta.)
  13. What are you doing now? I am a student. (Bạn đang làm gì bây giờ? Tôi là một sinh viên.)
  14. Where are you going now? I am going to the market. (Bạn đang đi đâu bây giờ? Tôi đang đi chợ.)
  15. He isn't in the room. He is playing in the garden. (Anh ấy không có trong phòng. Anh ấy đang chơi trong vườn.)
  16. Mozart played the piano when he was three. (Mozart đã chơi piano khi anh ấy ba tuổi.)
  17. He moved to Paris in 1917 and spent 6 years in Paris. (Ông ấy chuyển đến Paris vào năm 1917 và sống ở Paris 6 năm.)
  18. Two years ago, she taught at a village school. (Hai năm trước, cô ấy dạy ở một trường làng.)
  19. When did you buy this dress? Two days ago. (Bạn đã mua chiếc váy này khi nào? Hai ngày trước.)
  20. I hope you visit Hanoi soon. (Tôi hy vọng bạn sẽ sớm đến thăm Hà Nội.)
  21. Marconi invented radio. (Marconi đã phát minh ra radio.)
  22. Tomorrow, she will invite all friends to her birthday party. (Ngày mai, cô ấy sẽ mời tất cả bạn bè đến dự tiệc sinh nhật của mình.)
  23. Hurry up! We are waiting for you. (Nhanh lên! Chúng tôi đang đợi bạn.)
  24. I am trying to repair the radio now. (Tôi đang cố gắng sửa radio bây giờ.)
2
0
Quỳnh Anh
22/08 11:21:02
+3đ tặng
2. Sue can **speak** Vietnamese very well.
   - Giải thích: "can" theo sau là động từ nguyên thể "speak".
 
3. Mozart **has written** more than 600 pieces of music.
   - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành "has written" để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại.
 
4. He usually **goes** to the library three times a week.
   - Giải thích: "usually" đi với thì hiện tại đơn, động từ "go" phải chia theo ngôi số ít là "goes".
 
5. Alexander Graham Bell **introduced** the telephone in 1876.
   - Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn "introduced" để nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
 
6. Yesterday I **was** busy, so I **did not have** time to phone you.
   - Giải thích: "Yesterday" chỉ thời gian trong quá khứ, nên sử dụng "was" và "did not have".
 
7. The moon **moves** around the earth.
   - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn "moves" để diễn tả một sự thật hiển nhiên.
 
8. Do you like this picture? My uncle **painted** it.
   - Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn "painted" vì hành động đã xảy ra trong quá khứ.
 
9. He signed the register and **went** upstairs to his room.
   - Giải thích: Cả hai động từ "signed" và "went" đều ở thì quá khứ đơn.
 
10. It usually **rains** in the summer.
    - Giải thích: "usually" đi với thì hiện tại đơn, động từ "rain" phải chia theo ngôi số ít là "rains".
 
11. They **are building** the buildings at the moment.
    - Giải thích: "at the moment" chỉ hành động đang diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn "are building".
 
12. Don't worry. I **will give** him your message when I **see** him.
    - Giải thích: "will give" là thì tương lai, "see" là thì hiện tại đơn.
 
13. Look! Jane **is playing** the guitar.
    - Giải thích: "Look!" chỉ hành động đang diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn "is playing".
 
14. What **are** you **doing**? I **am** a student.
    - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn "are doing" để hỏi về hành động đang diễn ra.
 
15. Where **are** you **going** now? I **am going** to the market.
    - Giải thích: Cả hai câu đều sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra.
 
16. He isn't in the room. He **is playing** in the garden.
    - Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn "is playing" để diễn tả hành động đang diễn ra.
 
17. Mozart **played** the piano when he was three.
    - Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn "played" để nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
 
18. He **moved** to Paris in 1917 and **spent** 6 years in Paris.
    - Giải thích: Cả hai động từ đều ở thì quá khứ đơn.
 
19. Two years ago, she **taught** at a village school.
    - Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn "taught" để nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
 
20. When **did** you **buy** this dress? Two days ago.
    - Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn "did buy" để hỏi về một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
 
21. I hope you **will visit** Ha Noi soon.
    - Giải thích: "hope" thường đi với thì tương lai "will visit".
 
22. Marconi **invented** radio.
    - Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn "invented" để nói về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.
 
23. Tomorrow, she **will invite** all friends to her birthday party.
    - Giải thích: "Tomorrow" chỉ thời gian trong tương lai, nên sử dụng thì tương lai "will invite".
 
24. Hurry up! We **are waiting** for you.
    - Giải thích: "Hurry up!" chỉ hành động đang diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn "are waiting".
 
25. I **am trying** to repair the radio now.
    - Giải thích: "now" chỉ hành động đang diễn ra, nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn "am trying".

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư