Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Verb form

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
VII. VERB FORM
1. Heavy rain kept us from (go)……………………… to the class on time.
2. I (watch)……………………… the TV when you called last night.
3. I (not see)……………………… her since we (leave)……………………… school.
4. The last time he (see)……………………… in the public he (wear)……………………… a grey suit.
5. That’s a good novel but I (not read)……………………… it before.
6. My house (build)……………………… at present.
7. We would rather (stay)……………………… at home than go out on rainy days.
8. Nothing (do)……………………… since he moved here.
9. To avoid (attack)……………………… again, the millionaire hired some guards.
10. My friends (wait)……………………… for me when I got to the stadium.
11. More than 50 films (show)……………………… in Ha Noi since June.
12. If I (have)……………………… your address, I would have sent you a postcard.
3 trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct verb forms for each sentence:

1. Heavy rain kept us from **going** to the class on time.
2. I **was watching** the TV when you called last night.
3. I **haven’t seen** her since we **left** school.
4. The last time he **saw** her in the public, he **was wearing** a grey suit.
5. That’s a good novel but I **haven’t read** it before.
6. My house **is being built** at present.
7. We would rather **stay** at home than go out on rainy days.
8. Nothing **has been done** since he moved here.
9. To avoid **attacking** again, the millionaire hired some guards.
10. My friends **were waiting** for me when I got to the stadium.
11. More than 50 films **have been shown** in Ha Noi since June.
12. If I **had** your address, I would have sent you a postcard.
2
0
Linh say bye
22/08 14:57:51
+5đ tặng
  • Heavy rain kept us from going to the class on time.
  • I was watching the TV when you called last night.
  • I haven't seen her since we left school.
  • The last time he was seen in public he was wearing a grey suit.
  • That’s a good novel but I haven't read it before.
  • My house is being built at present.
  • We would rather stay at home than go out on rainy days.
  • Nothing has been done since he moved here.
  • To avoid being attacked again, the millionaire hired some guards.
  • My friends were waiting for me when I got to the stadium.
  • More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.
  • If I had had your address, I would have sent you a postcard.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
22/08 14:58:02
+4đ tặng

1. Heavy rain kept us from (going) to the class on time.

  • Giải thích: Sau giới từ "from", ta dùng động từ V-ing.

2.1 (Was watching), ... the TV when you called last night.

  • Giải thích: Diễn tả hành động đang xảy ra ở quá khứ khi có một hành động khác xen vào, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.

2.1 (haven't seen), ... her since we (left) school.

  • Giải thích: Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành. Hành động "leave" xảy ra trước nên dùng thì quá khứ đơn.

4. The last time he (saw), ... in the public he (was wearing), ... a grey suit.

  • Giải thích: "The last time" là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.

5. That's a good novel but I (haven't read), ... it before.

  • Giải thích: Tương tự câu 2.1, diễn tả hành động chưa bao giờ xảy ra trước đây.

6. My house (is being built), ... at present.

  • Giải thích: Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại và ai đó đang thực hiện cho mình, ta dùng thì hiện tại tiếp diễn bị động.

7. We would rather (stay), ... at home than go out on rainy days.

  • Giải thích: Sau "would rather", ta dùng động từ nguyên mẫu.

8. Nothing (has been done), ... since he moved here.

  • Giải thích: Diễn tả một hành động hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành bị động.

9. To avoid (being attacked), ... again, the millionaire hired some guards.

  • Giải thích: Sau "avoid", ta dùng V-ing. Hành động "attack" xảy ra với người khác nên dùng dạng bị động.

10. My friends (were waiting), ... for me when I got to the stadium.

  • Giải thích: Diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ khi có một hành động khác xen vào, ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.

11. More than 50 films (have been shown), ... in Ha Noi since June.

  • Giải thích: Tương tự câu 8, diễn tả một hành động hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành bị động.

12. If I (had had), ... your address, I would have sent you a postcard.

  • Giải thích: Câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả trái ngược với thực tế.
1
0
dieu thu
22/08 14:59:05
+3đ tặng
  1. Heavy rain kept us from going to the class on time.
  2. I was watching the TV when you called last night.
  3. I haven't seen her since we left school.
  4. The last time he was seen in public he was wearing a grey suit.
  5. That’s a good novel but I haven't read it before.
  6. My house is being built at present.
  7. We would rather stay at home than go out on rainy days.
  8. Nothing has been done since he moved here.
  9. To avoid being attacked again, the millionaire hired some guards.
  10. My friends were waiting for me when I got to the stadium.
  11. More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.
  12. If I had had your address, I would have sent you a postcard.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo