Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính số học sinh mỗi loại của lớp. Tính số phần trăm số học sinh khá so với học sinh cả lớp

Giúp em với ạ
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 3. Một lớp học có 40 học sinh gồm 3 loại Giới, Khá, Trung bình. Số học sinh Trung bình chiếm 25% số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá chiếm \( \frac{2}{5} \) số học sinh còn lại.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp.
b) Tính số phần trăm số học sinh khá so với học sinh cả lớp.

Bài 4. Một cửa hàng bán một số mét vải trong 3 ngày. Ngày thứ nhất bán \( \frac{3}{5} \) mét vải. Ngày thứ hai bán 2 mét vải còn lại. Ngày thứ ba bán \( \frac{2}{5} \) số mét vải còn lại.

Bài 5. Một khối vuông hình chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều rộng 60% chiều dài. Người ta dành \( \frac{2}{5} \) diện tích vuông để trồng rau sạch. Phần diện tích còn lại dùng để trồng cây qua và diện tích trồng hoa.

Bài 6. Cho đoạn thẳng AB = 8cm. Điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 4cm
a) Tính BC
b) Chứng tỏ điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB.
c) Lấy điểm K là trung điểm của đoạn thẳng AC. Tính độ dài đoạn KB.
Bài 7. Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 1cm.
a) Tính CB.
b) Gọi D là trung điểm của đoạn thẳng CB, tính độ dài đoạn thẳng CD.
c) Vẽ tia AX là tia đối của tia AB. Lấy điểm E thuộc tia AX sao cho AE = 3cm. Tính CE.

Bài 8. Tìm các số nguyên dương của x, biết \( \frac{1}{1.3} + \frac{1}{3.5} + \frac{1}{5.7} + ... + \frac{1}{x(x+2)} = \frac{1012}{2025} \)

Bài 9. Tính \( A = \frac{2}{2+1} + \frac{2}{5+7} + \frac{2}{z+3} = \frac{2021.2023}{2m+43}\) với m ∈ ℤ
a) Vói giá trị nào của m thì B có giá trị là số nguyên.
b) Chứng minh B là phân số tối giản.

Bài 11: So sánh các biểu thức sau \( B = \frac{100}{101} - \frac{100}{100} = -3 \)

Bài 12: Cho phân số \( B = \frac{2-3x}{x+1} \). Tìm số nguyên x để B đạt giá trị là số nguyên tố.

Bài 13: Cho \( A = \frac{1}{6} + \frac{1}{7^2} + ... + \frac{1}{100^2} \). Chứng minh \( \frac{1}{6} < A < \frac{1}{4} \)
1 trả lời
Hỏi chi tiết
20
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán:

### Bài 3:
**Thông tin đã cho:**
- Tổng số học sinh trong lớp: 40
- Học sinh Giỏi: 25% tổng số học sinh.
- Học sinh Khá: \( \frac{2}{5} \) tổng số học sinh.
- Học sinh Trung bình: Số học sinh còn lại.

#### a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp:

1. **Số học sinh Giỏi:**
\[
25\% \text{ của } 40 = \frac{25}{100} \times 40 = 10
\]

2. **Số học sinh Khá:**
\[
\frac{2}{5} \text{ của } 40 = \frac{2 \times 40}{5} = 16
\]

3. **Số học sinh Trung bình:**
\[
40 - (10 + 16) = 40 - 26 = 14
\]

### Kết quả:
- Học sinh Giỏi: 10
- Học sinh Khá: 16
- Học sinh Trung bình: 14

#### b) Tính phần trăm số học sinh Khá so với học sinh cả lớp:
\[
\text{Phần trăm học sinh Khá} = \left( \frac{\text{Số học sinh Khá}}{\text{Tổng số học sinh}} \right) \times 100 = \left( \frac{16}{40} \right) \times 100 = 40\%
\]

### Kết luận:
- Số học sinh Giỏi: 10
- Số học sinh Khá: 16
- Số học sinh Trung bình: 14
- Phần trăm số học sinh Khá: 40%
0
0
Trần Lan Anh
22/08 20:48:05
+5đ tặng
Bài 3

Lớp học có 40 học sinh, gồm 3 loại: Giỏi, Khá, Trung bình. Số học sinh Trung bình chiếm 25% số học sinh cả lớp. Số học sinh Khá chiếm 25% số học sinh còn lại.

a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp:

  • Số học sinh Trung bình: 25% của 40=0.25×40=10 học sinh25\% \text{ của } 40 = 0.25 \times 40 = 10 \text{ học sinh}25% của 40=0.25×40=10 học sinh

  • Số học sinh còn lại (Giỏi và Khá): 40−10=30 học sinh40 - 10 = 30 \text{ học sinh}40−10=30 học sinh

  • Số học sinh Khá: 25% của 30=0.25×30=7.5 học sinh25\% \text{ của } 30 = 0.25 \times 30 = 7.5 \text{ học sinh}25% của 30=0.25×30=7.5 học sinh Vì số học sinh phải là số nguyên, nên số học sinh Khá có thể là 7 hoặc 8. Giả sử số học sinh Khá là 7.

  • Số học sinh Giỏi: 30−7=23 học sinh30 - 7 = 23 \text{ học sinh}30−7=23 học sinh

Vậy số học sinh mỗi loại là:

  • Trung bình: 10 học sinh
  • Khá: 7 học sinh
  • Giỏi: 23 học sinh

b) Tính số phần trăm số học sinh khá so với học sinh cả lớp:

  • Số phần trăm của học sinh Khá: 740×100%=17.5%\frac{7}{40} \times 100\% = 17.5\@7​×100%=17.5%
Bài 4

Một cửa hàng bán vải trong 3 ngày.

  • Ngày thứ nhất bán 35 mét vải.
  • Ngày thứ hai bán 2 mét vải còn lại (2 mét là phần còn lại sau khi đã bán 35 mét).
  • Ngày thứ ba bán 25% số mét vải còn lại.

Gọi xxx là tổng số mét vải cửa hàng có ban đầu.

Sau ngày thứ nhất, số vải còn lại là: x−35x - 35x−35

Sau ngày thứ hai, số vải còn lại là: x−35−2=x−37x - 35 - 2 = x - 37x−35−2=x−37

Ngày thứ ba bán 25% số vải còn lại: Soˆˊ vải baˊn ngaˋy thứ ba=0.25×(x−37)\text{Số vải bán ngày thứ ba} = 0.25 \times (x - 37)Soˆˊ vải baˊn ngaˋy thứ ba=0.25×(x−37)

Số vải còn lại sau ngày thứ ba là: x−37−0.25×(x−37)=0.75×(x−37)x - 37 - 0.25 \times (x - 37) = 0.75 \times (x - 37)x−37−0.25×(x−37)=0.75×(x−37)

Tổng số vải đã bán là: 35+2+0.25×(x−37)35 + 2 + 0.25 \times (x - 37)35+2+0.25×(x−37)

Vì tổng số vải đã bán là số vải có sẵn ban đầu nên: 35+2+0.25×(x−37)=x35 + 2 + 0.25 \times (x - 37) = x35+2+0.25×(x−37)=x

Giải phương trình này: 37+0.25x−9.25=x37 + 0.25x - 9.25 = x37+0.25x−9.25=x 37−9.25=x−0.25x37 - 9.25 = x - 0.25x37−9.25=x−0.25x 27.75=0.75x27.75 = 0.75x27.75=0.75x x=27.750.75=37x = \frac{27.75}{0.75} = 37x=0.7527.75​=37

Tổng số mét vải cửa hàng có ban đầu là 37 mét.

Bài 5

Khối vuông hình chữ nhật có chiều dài 50 m, chiều rộng 60% chiều dài.

  • Chiều rộng: 60% của 50=0.6×50=30 m60\% \text{ của } 50 = 0.6 \times 50 = 30 \text{ m}60% của 50=0.6×50=30 m

  • Diện tích tổng: 50×30=1500 m250 \times 30 = 1500 \text{ m}^250×30=1500 m2

  • Diện tích trồng rau sạch: 25% của 1500=0.25×1500=375 m225\% \text{ của } 1500 = 0.25 \times 1500 = 375 \text{ m}^225% của 1500=0.25×1500=375 m2

  • Diện tích còn lại: 1500−375=1125 m21500 - 375 = 1125 \text{ m}^21500−375=1125 m2

Bài 6

Cho đoạn thẳng AB = 8 cm. Điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 4 cm.

a) Tính BC:

  • BC: AB−AC=8−4=4 cmAB - AC = 8 - 4 = 4 \text{ cm}AB−AC=8−4=4 cm

b) Chứng tỏ điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB:

  • Điểm C là trung điểm của AB khi AC=CBAC = CBAC=CB.
  • Ở đây, AC = 4 cm và BC = 4 cm, vì vậy C là trung điểm của AB.

c) Lấy điểm K là trung điểm của đoạn thẳng AC. Tính độ dài đoạn KB:

  • AC = 4 cm, trung điểm K của AC chia AC thành hai đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 2 cm.
  • BC = 4 cm.
  • KB: KB=KC+CB=2+4=6 cmKB = KC + CB = 2 + 4 = 6 \text{ cm}KB=KC+CB=2+4=6 cm
Bài 7

Cho đoạn thẳng AB = 5 cm. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 1 cm.

a) Tính CB:

  • CB: AB−AC=5−1=4 cmAB - AC = 5 - 1 = 4 \text{ cm}AB−AC=5−1=4 cm

b) Gọi D là trung điểm của đoạn thẳng CB, tính độ dài đoạn thẳng CD:

  • CB = 4 cm, trung điểm D của CB chia CB thành hai đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 2 cm.
  • CD: CD=2 cmCD = 2 \text{ cm}CD=2 cm

c) Vẽ tia AX là tia đối của tia AB. Lấy điểm E thuộc tia AX sao cho AE = 3 cm. Tính CE:

  • Tia đối của tia AB là tia nằm về phía đối diện với AB.
  • Nếu E thuộc tia AX và AE = 3 cm, thì CE là tổng của AC và AE, tức là: CE=AC+AE=1+3=4 cmCE = AC + AE = 1 + 3 = 4 \text{ cm}CE=AC+AE=1+3=4 cm
Bài 8

Tìm số nguyên dương của xxx sao cho: 11⋅3+13⋅5+15⋅7+…+(2x−1)(x+2)=1012202511 \cdot 3 + 13 \cdot 5 + 15 \cdot 7 + \ldots + (2x-1)(x+2) = 1012202511⋅3+13⋅5+15⋅7+…+(2x−1)(x+2)=10122025

  • Đây là một chuỗi số hình học với một dạng tổng. Để giải phương trình này, bạn có thể cần tìm quy luật tổng của chuỗi số này và so sánh với giá trị 10122025 để xác định xxx.
Bài 9

Tính A=22+1+25+7+2z+32021⋅20232m+43A = \frac{22 + 1 + 25 + 7 + 2z + 3}{2021 \cdot 20232m + 43}A=2021⋅20232m+4322+1+25+7+2z+3​ với m∈Zm \in \mathbb{Z}m∈Z.

a) Với giá trị nào của m thì B có giá trị là số nguyên:

  • Để B là số nguyên, mẫu số 2021⋅20232m+432021 \cdot 20232m + 432021⋅20232m+43 phải chia hết cho tử số.

b) Chứng minh B là phân số tối giản:

  • Để chứng minh, bạn cần kiểm tra ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số. B là phân số tối giản nếu gcd⁡(tử soˆˊ, maˆ˜u soˆˊ)=1\gcd \text{(tử số, mẫu số)} = 1gcd(tử soˆˊ, maˆ˜u soˆˊ)=1.
Bài 11

So sánh các biểu thức: B=100101−100100−3B = \frac{100101 - 100100}{-3}B=−3100101−100100​

  • Tính toán biểu thức: B=1−3=−13B = \frac{1}{-3} = -\frac{1}{3}B=−31​=−31​
Bài 12

Cho phân số B=2−3xx+1B = \frac{2 - 3x}{x + 1}B=x+12−3x​. Tìm số nguyên xxx để B đạt giá trị là số nguyên tố.

  • Để B là số nguyên tố, phân số 2−3xx+1\frac{2 - 3x}{x + 1}x+12−3x​ phải là một số nguyên tố. Bạn cần giải phương trình này và xác định giá trị của xxx.
Bài 13

Cho A=16+172+…+11002A = 16 + 172 + \ldots + 11002A=16+172+…+11002. Chứng minh 16<A16 < A16<A.

  • Đây là tổng của một chuỗi số hình học. Để chứng minh, bạn có thể tính tổng của chuỗi và so sánh với 16.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo