Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết lại các câu

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
**BÀI TẬP VỀ NHÀ 7: Phần 1: Viết lại các câu này**

1. Đã lâu rồi Alan không thăm bố mẹ.
2. Tôi chưa gặp cô ấy trong một thời gian dài.
3. Chúng tôi mất năm giờ để đến London.
4. Anh ấy lái xe rất cẩn thận.
5. Anh ấy đã viết bức thư trong hai giờ.
6. Chúng tôi mất ba giờ để mở cửa.
7. Bạn đã mua chiếc xe này từ khi nào?
8. Cô ấy không đi Trung Quốc với chúng tôi.
9. Tôi đã khuyên bạn gửi tiền vào ngân hàng.
10. Anh ấy nói năng persuasively hơn anh trai mình.
11. Amanda cuối cùng đã có được một công việc tốt.
12. Bà Edward là chủ sở hữu của chiếc xe đó.
13. Không cần thiết phải hoàn thành trước thứ Bảy.
14. Tôi có thể gặp bạn nếu bạn đến trước mười một giờ.
15. Xin đừng tiêm cho tôi một mũi.
16. Tôi thích...
17. Chuyến đi này đã rất mệt.
18. Một thợ máy địa phương đã sửa chiếc xe của chúng tôi.
19. "Bến tàu gần nhất ở đâu?", cô ấy hỏi.
20. Cô ấy cần học hành chăm chỉ hơn.
21. Tôi xin lỗi vì đã thô lỗ với bạn hôm qua.
22. Tôi xin lỗi...
2 trả lời
Hỏi chi tiết
21
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are the rewritten sentences:

1. Alan last visited his parents ages ago.
2. It’s been a long time since I saw her.
3. We took five hours to get to London.
4. He drives very carefully.
5. The letter was written in two hours.
6. It took us three hours to open the door.
7. We’ve had this car for how long?
8. We wish she would go to China with us.
9. I advised you to deposit money in the bank.
10. He speaks more persuasively than his brother does.
11. Amanda succeeded in getting a good job.
12. That car belongs to Mrs. Edward.
13. You don’t need to finish by Saturday.
14. So long as you arrive before eleven, I can meet you.
15. I’d prefer you not to give me an injection.
16. This journey has been tiring.
17. We had our car repaired by a local mechanic.
18. She asked me where the nearest tube was.
19. She needs to put in more effort in her studies.
20. I apologize for being rude to you yesterday.
0
0
NGUYỄN THỦY ...
23/08 16:03:39
+5đ tặng
  • Đã lâu rồi Alan không thăm bố mẹ.

    • Alan hasn’t visited his parents for a long time.
  • Tôi chưa gặp cô ấy trong một thời gian dài.

    • I haven’t seen her for a long time.
  • Chúng tôi mất năm giờ để đến London.

    • It took us five hours to get to London.
  • Anh ấy lái xe rất cẩn thận.

    • He drives very carefully.
  • Anh ấy đã viết bức thư trong hai giờ.

    • He spent two hours writing the letter.
  • Chúng tôi mất ba giờ để mở cửa.

    • We spent three hours opening the door.
  • Bạn đã mua chiếc xe này từ khi nào?

    • When did you buy this car?
  • Cô ấy không đi Trung Quốc với chúng tôi.

    • She didn’t go to China with us.
  • Tôi đã khuyên bạn gửi tiền vào ngân hàng.

    • I advised you to deposit the money in the bank.
  • Anh ấy nói năng persuasively hơn anh trai mình.

    • He speaks more persuasively than his brother.
  • Amanda cuối cùng đã có được một công việc tốt.

    • Amanda has finally got a good job.
  • Bà Edward là chủ sở hữu của chiếc xe đó.

    • Mrs. Edward is the owner of that car.
  • Không cần thiết phải hoàn thành trước thứ Bảy.

    • It is not necessary to finish before Saturday.
  • Tôi có thể gặp bạn nếu bạn đến trước mười một giờ.

    • I can meet you if you arrive before eleven o’clock.
  • Xin đừng tiêm cho tôi một mũi.

    • Please don’t give me an injection.
  • Tôi thích...

    • I like...
  • Chuyến đi này đã rất mệt.

    • The trip was very tiring.
  • Một thợ máy địa phương đã sửa chiếc xe của chúng tôi.

    • A local mechanic repaired our car.
  • "Bến tàu gần nhất ở đâu?", cô ấy hỏi.

    • “Where is the nearest dock?” she asked.
  • Cô ấy cần học hành chăm chỉ hơn.

    • She needs to study harder.
  • Tôi xin lỗi vì đã thô lỗ với bạn hôm qua.

    • I’m sorry for being rude to you yesterday.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Annh
23/08 16:04:14
+4đ tặng
1. Alan hasn't visited his parents for ages.
   - Giải thích: Câu này được viết lại để nhấn mạnh thời gian Alan không thăm bố mẹ.
 
2. I didn't see her for a long time.
   - Giải thích: Câu này chuyển từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn để diễn tả việc không gặp.
 
3. It took us five hours to get to London.
   - Giải thích: Câu này được viết lại để diễn tả thời gian đã tiêu tốn để đến London.
 
4. He is a very careful driver.
   - Giải thích: Câu này chuyển từ trạng từ sang tính từ để mô tả cách lái xe của anh ấy.
 
5. He wrote the letter in two hours.
   - Giải thích: Câu này không cần viết lại vì đã rõ ràng.
 
6. We spent three hours opening the door.
   - Giải thích: Câu này chuyển từ "took" sang "spent" để diễn tả thời gian đã tiêu tốn.
 
7. When did you buy this car?
   - Giải thích: Câu hỏi được chuyển từ hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn.
 
8. We wish she would go to China with us.
   - Giải thích: Câu này diễn tả mong muốn về việc cô ấy đi cùng.
 
9. You'd better put money in the bank.
   - Giải thích: Câu này chuyển từ lời khuyên sang một cách diễn đạt khác.
 
10. He is a more persuasive speaker than his brother.
    - Giải thích: Câu này chuyển từ trạng từ sang danh từ để mô tả khả năng nói của anh ấy.
 
11. Amanda finally succeeded in getting a good job.
    - Giải thích: Câu này chuyển từ "managed" sang "succeeded" để diễn tả thành công.
 
12. That car belongs to Mrs. Edward.
    - Giải thích: Câu này chuyển từ "owner" sang "belongs to" để diễn tả quyền sở hữu.
 
13. You don't have to finish by Saturday.
    - Giải thích: Câu này chuyển từ "isn't necessary" sang "don't have to" để diễn tả sự không bắt buộc.
 
14. So long as you arrive before eleven, I can meet you.
    - Giải thích: Câu này diễn tả điều kiện để gặp nhau.
 
15. I'd rather you didn't give me an injection.
    - Giải thích: Câu này diễn tả mong muốn không muốn nhận tiêm.
 
16. It has been a tiring journey.
    - Giải thích: Câu này chuyển từ "This journey" sang "It" để tóm tắt.
 
17. We had our car repaired by a local mechanic.
    - Giải thích: Câu này chuyển từ "repaired" sang "had... repaired" để diễn tả hành động.
 
18. She asked me where the nearest tube was.
    - Giải thích: Câu này chuyển từ câu hỏi trực tiếp sang gián tiếp.
 
19. She doesn't study hard enough.
    - Giải thích: Câu này diễn tả việc không đủ nỗ lực trong việc học.
 
20. I apologize for being rude to you yesterday.
    - Giải thích: Câu này chuyển từ "sorry" sang "apologize" để diễn tả sự xin lỗi.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k