Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Khi cho 20 ml dung dịch NaOH vào 250 ml dung dịch MgSO₄ 0,1M người ta thu được 1,16 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 7: Khi cho 20 ml dung dịch NaOH vào 250 ml dung dịch MgSO₄ 0,1M người ta thu được 1,16 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH?

Bài 8: Cho bột sắt dư tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO₄ 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
b. Tính khối lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B.

Bài 9: Cho 10 gam CaCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích H₂.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, trước tiên ta cần xác định phản ứng xảy ra khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgSO₄.

Phản ứng như sau:

\[
\text{Mg}^{2+} + 2 \text{OH}^- \rightarrow \text{Mg(OH)}_2 \, (s)
\]

1. **Tính số mol MgSO₄ trong dung dịch:**

- Nồng độ của MgSO₄ = 0,1 M
- Thể tích MgSO₄ = 250 ml = 0,25 l

Số mol của MgSO₄:

\[
n(\text{MgSO}_4) = 0,1 \, \text{mol/l} \times 0,25 \, \text{l} = 0,025 \, \text{mol}
\]

2. **Tính số mol Mg(OH)₂ kết tủa:**

Khối lượng của Mg(OH)₂ kết tủa = 1,16 g

- Khối lượng mol của Mg(OH)₂ = 24 + 2(16 + 1) = 58 g/mol

Số mol của Mg(OH)₂:

\[
n(\text{Mg(OH)}_2) = \frac{1,16}{58} \approx 0,020 \, \text{mol}
\]

3. **Tính số mol NaOH cần thiết cho phản ứng:**

Từ phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol Mg(OH)₂ cần 2 mol NaOH. Vậy số mol NaOH cần thiết là:

\[
n(\text{NaOH}) = 2 \times n(\text{Mg(OH)}_2) = 2 \times 0,020 = 0,040 \, \text{mol}
\]

4. **Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH:**

Dung dịch NaOH có thể tích là 20 ml = 0,020 l.

Nồng độ mol của NaOH:

\[
C_{\text{NaOH}} = \frac{n(\text{NaOH})}{V(\text{NaOH})} = \frac{0,040 \, \text{mol}}{0,020 \, \text{l}} = 2 \, \text{M}
\]

Vậy nồng độ mol của dung dịch NaOH là **2 M**.
2
0
Mai
27/08 13:05:53

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo