LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tìm các số nguyên x, y sao cho x^2+x= y^4+y^3+y^2+y

tìm các số nguyên x,y sao cho x^2+x= y^4+y^3+y^2+y

Sử dụng phương pháp kẹp giá trị. Cảm ơn các bạn! 
0 trả lời
Hỏi chi tiết
39
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải phương trình \( x^2 + x = y^4 + y^3 + y^2 + y \) và tìm các số nguyên \( x \) và \( y \), chúng ta sẽ phân tích và sử dụng phương pháp kẹp giá trị.

Đầu tiên, ta có thể viết lại phương trình một cách rõ ràng hơn:

\[
x^2 + x = y(y^3 + y^2 + y + 1)
\]

Chú ý rằng \( y^3 + y^2 + y + 1 \) có thể nhân với \( y \) để đánh giá giá trị của nó theo \( y \).

Chúng ta bắt đầu bằng cách tính giá trị của hàm bên phải cho một số giá trị của \( y \):

- Khi \( y = 0 \):
\[
y^4 + y^3 + y^2 + y = 0
\]
Vậy phương trình trở thành \( x^2 + x = 0 \), dẫn đến \( x(x + 1) = 0 \), cho \( x = 0 \) hoặc \( x = -1 \).

- Khi \( y = 1 \):
\[
y^4 + y^3 + y^2 + y = 1 + 1 + 1 + 1 = 4
\]
Vậy phương trình trở thành \( x^2 + x - 4 = 0 \). Tính nghiệm:
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 16}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{17}}{2}
\]
Không có nghiệm nguyên.

- Khi \( y = 2 \):
\[
y^4 + y^3 + y^2 + y = 16 + 8 + 4 + 2 = 30
\]
Vậy phương trình trở thành \( x^2 + x - 30 = 0 \). Tính nghiệm:
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 120}}{2} = \frac{-1 \pm \sqrt{121}}{2} = \frac{-1 \pm 11}{2}
\]
Nghiệm nguyên là \( x = 5 \) và \( x = -6 \).

- Khi \( y = 3 \):
\[
y^4 + y^3 + y^2 + y = 81 + 27 + 9 + 3 = 120
\]
Vậy phương trình trở thành \( x^2 + x - 120 = 0 \). Tính nghiệm:
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 480}}{2} = \frac{-1 \pm 22}{2}
\]
Nghiệm nguyên là \( x = 10 \) và \( x = -11 \).

- Khi \( y = 4 \):
\[
y^4 + y^3 + y^2 + y = 256 + 64 + 16 + 4 = 340
\]
Vậy phương trình trở thành \( x^2 + x - 340 = 0 \). Tính nghiệm:
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 1360}}{2} = \frac{-1 \pm 37}{2}
\]
Nghiệm nguyên là \( x = 18 \) và \( x = -19 \).

Từ đây, chúng ta đã tìm ra một số cặp \( (x, y) \) thỏa mãn điều kiện:

1. \( (0, 0) \)
2. \( (-1, 0) \)
3. \( (5, 2) \)
4. \( (-6, 2) \)
5. \( (10, 3) \)
6. \( (-11, 3) \)
7. \( (18, 4) \)
8. \( (-19, 4) \)

Như vậy, các nghiệm nguyên cho phương trình \( x^2 + x = y^4 + y^3 + y^2 + y \) là:

- Với \( y = 0: (0, 0), (-1, 0) \)
- Với \( y = 2: (5, 2), (-6, 2) \)
- Với \( y = 3: (10, 3), (-11, 3) \)
- Với \( y = 4: (18, 4), (-19, 4) \)

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư