Cho cos a=1/3 và -π/2. Xét tính đúng sai các câu sau Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để trả lời các câu hỏi liên quan đến góc \( a \) với \( \cos a = \frac{1}{3} \) và \( a \) vào khoảng \( -\frac{\pi}{2} \), chúng ta sẽ phân tích từng câu một. ### Thông tin cơ bản: - Đối với góc \( a \) với \( \cos a = \frac{1}{3} \): - Góc này nằm trong khoảng từ \( -\frac{\pi}{2} \) đến \( 0 \), tức là \( a \) thuộc vào phần tư IV (góc âm từ trục hoành). ### Xét các câu: a. **Sin x > 0** - Trong phần tư IV, hàm sin luôn âm. Vì vậy, \( \sin a < 0 \). **Kết luận:** Câu a sai. b. **Tan x > 0** - Hàm tan được tính bằng \( \tan a = \frac{\sin a}{\cos a} \). Vì \( \sin a < 0 \) và \( \cos a > 0 \), dẫn đến \( \tan a < 0 \). **Kết luận:** Câu b sai. c. **Cos x > 0** - Hàm cos ở góc \( a \) đã cho là \( \cos a = \frac{1}{3} > 0 \). **Kết luận:** Câu c đúng. d. **\( \sin(a - \frac{\pi}{4}) = \frac{2\sqrt{3} - \sqrt{3}}{6} \)** - Để kiểm tra điều này, trước hết hãy tính \( \sin(a - \frac{\pi}{4}) \) bằng công thức: \[ \sin(a - b) = \sin a \cos b - \cos a \sin b \] - Tính \( \sin a \) từ \( \cos a \) bằng định lý Pythagore: \[ \sin^2 a = 1 - \cos^2 a = 1 - \left(\frac{1}{3}\right)^2 = 1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9} \implies \sin a = -\sqrt{\frac{8}{9}} = -\frac{2\sqrt{2}}{3} \] - Tính \( \sin(a - \frac{\pi}{4}) \): - \( \cos\left(\frac{\pi}{4}\right) = \sin\left(\frac{\pi}{4}\right) = \frac{\sqrt{2}}{2} \) - Áp dụng vào công thức: \[ \sin\left(a - \frac{\pi}{4}\right) = \sin a \cos\left(\frac{\pi}{4}\right) - \cos a \sin\left(\frac{\pi}{4}\right) = -\frac{2\sqrt{2}}{3} \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} - \frac{1}{3} \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} \] \[ = -\frac{2}{3} - \frac{\sqrt{2}}{6} = -\frac{4}{6} - \frac{\sqrt{2}}{6} = -\frac{4 + \sqrt{2}}{6} \] - So sánh với bên phải \( \frac{2\sqrt{3} - \sqrt{3}}{6} = \frac{\sqrt{3}}{6} \). Kết quả không giống nhau. **Kết luận:** Câu d sai. ### Tóm lại: - a. Sai - b. Sai - c. Đúng - d. Sai