Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nội dung trong bức ảnh:

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Nội dung trong bức ảnh:

1. Jimmy threw the ball high in the air, and Betty catching it when it came down.
2. Linda has worn her new yellow dress only once since she buys it.
3. Last week Mark told me that he got very bored with his present job and is looking for a new one.
4. When I turned on my computer, I was shocked to find some junk mail, and I just delete it all.
5. The telephone rang several times and then stop before I could answer it.
6. Debbie, whose father is an excellent tennis player, has been playing tennis since ten years.
7. I have seen lots of interesting places when I went on holiday last summer.
8. When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and listen intently.
9. When I'm shopping in the supermarket, I ran into an old friend who I hadn't met for five years.
10. The police arrested the man while he is having dinner in a restaurant.
11. Peter and Wendy first met in 2006, and they are married for three years now.
12. Some people are believing there is life on other planets.
13. Recently, the island of Hawaii had been the subject of intensive research on the occurrence of earthquakes.
14. Every morning, the sun shines in my bedroom window and waking me up.
15. The man died as a result of falling asleep while he drives.
16. We’ll be cycled to Hoa’s village at this time next Sunday.
17. What will you do when your friends won’t come?
18. Some was knocking at the door when I was doing the washing up.
19. My friend didn't leave any since we came to live here.
20. We have written to each other when we were in primary school.
3 trả lời
Hỏi chi tiết
18
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Nội dung trong bức ảnh chứa một bài tập ngữ pháp về thì trong tiếng Anh. Bài tập yêu cầu chọn phần đã gạch dưới trong mỗi câu mà cần sửa chữa. Các câu chứa những lỗi về thì verb và cách sử dụng. Nội dung bao gồm nhiều câu ví dụ, mỗi câu có một chỗ cần sửa về ngữ pháp, liên quan đến động từ và thì trong câu.

Nếu bạn cần hỗ trợ cụ thể nào về bài tập này, hãy cho tôi biết!
1
0
Hươngg Hươngg
29/08 18:36:45
+5đ tặng

1. Jimmy threw the ball high in the air, and Betty catching it when it came down.

  • Lỗi: Câu này có hai mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng "and" nhưng lại không có cùng thì. Mệnh đề đầu dùng thì quá khứ đơn (threw), còn mệnh đề sau lại dùng hiện tại phân từ (catching).
  • Sửa: Jimmy threw the ball high in the air, and Betty caught it when it came down.
    • Giải thích: Cả hai hành động "threw" và "caught" đều xảy ra trong quá khứ nên cùng chia ở thì quá khứ đơn.

2. Linda has worn her new red dress only once since she buys it.

  • Lỗi: Sau "since" ta dùng thì quá khứ đơn để chỉ một hành động đã xảy ra trước đó và kéo dài đến hiện tại.
  • Sửa: Linda has worn her new red dress only once since she bought it.

3. Last week Mark told me that he gets very bored with his present job and is looking for a new one.

  • Lỗi: Ở mệnh đề tường thuật, động từ trong mệnh đề chính là "told" (quá khứ đơn) nên động từ trong mệnh đề phụ phải lùi thì.
  • Sửa: Last week Mark told me that he got very bored with his present job and was looking for a new one.

4. When I turned on my computer, I was shocked to find some junk mail and I just delete it all.

  • Lỗi: Câu này có hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, nên cả hai đều chia ở thì quá khứ đơn.
  • Sửa: When I turned on my computer, I was shocked to find some junk mail and I just deleted it all.

5. Debbie, whose father is an excellent tennis player, has been playing tennis since ten years.

  • Lỗi: Sau "since" ta dùng một mốc thời gian cụ thể hoặc một mệnh đề quá khứ đơn.
  • Sửa: Debbie, whose father is an excellent tennis player, has been playing tennis for ten years.

6. I have seen lots of interesting places when I went on holiday last summer.

  • Lỗi: Hành động "see" đã hoàn tất trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại (tôi đã từng thấy nhiều nơi), nên dùng thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, phần "when I went on holiday last summer" lại chỉ một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
  • Sửa: I saw lots of interesting places when I went on holiday last summer.

7. When I'm shopping in the supermarkets, I ran into an old friend who I hadn't met for five years.

  • Lỗi: Hành động "meet" xảy ra trước hành động "ran into" nên phải chia ở thì quá khứ hoàn thành.
  • Sửa: When I'm shopping in the supermarkets, I ran into an old friend who I hadn't met for five years.

8. When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and listen intently.

  • Lỗi: Hai hành động "stopped" và "listen" xảy ra đồng thời trong quá khứ nên cùng chia ở thì quá khứ đơn.
  • Sửa: When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and listened intently.

9. Peter and Wendy first met in 2006, and they are married for three years now.

  • Lỗi: Để diễn tả một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
  • Sửa: Peter and Wendy first met in 2006, and they have been married for three years now.

10. The police arrested the man while he is having dinner in a restaurant.

  • Lỗi: Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên cùng chia ở thì quá khứ đơn.
  • Sửa: The police arrested the man while he was having dinner in a restaurant.

11. Recently, the island of Hawaii has been the subject of intensive research on the occurrence of earthquakes.

  • Câu này đúng.

12. Some people are believing there is life on other planets.

  • Lỗi: "Believe" là động từ chỉ trạng thái tin tưởng, không dùng ở dạng tiếp diễn.
  • Sửa: Some people believe there is life on other planets.

13. Every morning, the sun shines in my bedroom window and waking me up.

  • Lỗi: Hai hành động xảy ra liên tiếp nên cùng chia ở thì hiện tại đơn.
  • Sửa: Every morning, the sun shines in my bedroom window and wakes me up.

14. The man died as a result of falling asleep while he drives.

  • Lỗi: Hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên cùng chia ở thì quá khứ đơn.
  • Sửa: The man died as a result of falling asleep while he was driving.

15. The man did great falling after while he skied.

  • Lỗi: Câu này khá khó hiểu và có vẻ như có lỗi về ngữ pháp. Cần có thêm thông tin để sửa chữa chính xác.

16. Will he be able to visit his village at this time next Sunday?

  • Câu này đúng.

17. What will you do when your friends won't come?

  • Câu này đúng.

18. Some was knocking at the door when I was doing the washing up.

  • Lỗi: Chủ ngữ phải là đại từ nhân xưng hoặc danh từ.
  • Sửa: Someone was knocking at the door when I was doing the washing up.

19. My friend didn't drink any beer since we came to live here.

  • Lỗi: Sau "since" ta dùng thì quá khứ đơn.
  • Sửa: My friend hasn't drunk any beer since we came to live here.

20. We have written to each other when we were in primary school.

  • Lỗi: Hai hành động xảy ra trong quá khứ và hoàn tất nên dùng thì quá khứ đơn.
  • Sửa: We wrote to each other when we were in primary school.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
29/08 18:36:52
+4đ tặng
1. **Đáp án**: "catching" nên được sửa thành "caught".  
   **Giải thích**: Câu này cần sử dụng thì quá khứ đơn cho cả hai hành động, vì "threw" là quá khứ đơn.
 
2. **Đáp án**: "buys" nên được sửa thành "bought".  
   **Giải thích**: Câu này cần sử dụng thì quá khứ đơn "bought" để phù hợp với "has worn".
 
3. **Đáp án**: "is looking" nên được sửa thành "was looking".  
   **Giải thích**: Câu này cần đồng nhất thì quá khứ cho cả hai hành động.
 
4. **Đáp án**: "delete" nên được sửa thành "deleted".  
   **Giải thích**: Câu này cần sử dụng thì quá khứ đơn để phù hợp với "was shocked".
 
5. **Đáp án**: "stop" nên được sửa thành "stopped".  
   **Giải thích**: Câu này cần sử dụng thì quá khứ đơn để phù hợp với "rang".
 
6. **Đáp án**: "since ten years" nên được sửa thành "for ten years".  
   **Giải thích**: Câu này cần sử dụng "for" để chỉ khoảng thời gian.
 
7. **Đáp án**: "went" nên được sửa thành "was".  
   **Giải thích**: Câu này cần sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ.
 
8. **Đáp án**: "listen" nên được sửa thành "listened".  
   **Giải thích**: Câu này cần sử dụng thì quá khứ đơn để phù hợp với "stopped".
 
9. **Đáp án**: "ran" nên được sửa thành "was shopping".  
   **Giải thích**: Câu này cần sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra khi một hành động khác xảy ra.
 
10. **Đáp án**: "is having" nên được sửa thành "was having".  
    **Giải thích**: Câu này cần đồng nhất thì quá khứ cho cả hai hành động.
 
11. **Đáp án**: "are married" nên được sửa thành "have been married".  
    **Giải thích**: Câu này cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả trạng thái từ quá khứ đến hiện tại.
 
12. **Đáp án**: "are believing" nên được sửa thành "believe".  
    **Giải thích**: Động từ "believe" không thường được sử dụng ở dạng tiếp diễn.
 
13. **Đáp án**: "had been" nên được sửa thành "has been".  
    **Giải thích**: Câu này cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại.
 
14. **Đáp án**: "waking" nên được sửa thành "wakes".  
    **Giải thích**: Câu này cần sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen.
 
15. **Đáp án**: "while he drives" nên được sửa thành "while he was driving".  
    **Giải thích**: Câu này cần đồng nhất thì quá khứ cho cả hai hành động.
 
16. **Đáp án**: "be cycled" nên được sửa thành "will be cycling".  
    **Giải thích**: Câu này cần sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
 
17. **Đáp án**: "won’t come" nên được sửa thành "don’t come".  
    **Giải thích**: Câu này cần sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một tình huống chung.
 
18. **Đáp án**: "Some was knocking" nên được sửa thành "Someone was knocking".  
    **Giải thích**: "Some" không thể dùng để chỉ người, cần dùng "Someone".
 
19. **Đáp án**: "any" nên được sửa thành "anything".  
    **Giải thích**: Câu này cần sử dụng "anything" để diễn tả không có gì.
 
20. **Đáp án**: "when we were" nên được sửa thành "since we were".  
    **Giải thích**: Câu này cần sử dụng "since" để chỉ thời điểm bắt đầu của một hành động trong quá khứ.
1
0
Amelinda
29/08 18:40:29
+3đ tặng

Phân tích và sửa lỗi:

  1. Jimmy threw the ball high in the air, and Betty catching it when it came down.

    • Sửa: Jimmy threw the ball high in the air, and Betty caught it when it came down.
      • Giải thích: Cần dùng thì quá khứ đơn (caught) để diễn tả hành động xảy ra đồng thời với hành động "threw" trong quá khứ.
  2. Linda has worn her new yellow dress only once since she buys it.

    • Sửa: Linda has worn her new yellow dress only once since she bought it.
      • Giải thích: "Buys" là thì hiện tại đơn, nhưng ở đây cần thì quá khứ đơn (bought) để diễn tả hành động mua xảy ra trước hành động mặc.
  3. Last week Mark told me that he dress cry bored with his present job and is looking for a new one.

    • Sửa: Last week Mark told me that he was bored with his present job and was looking for a new one.
      • Giải thích: Cần dùng thì quá khứ đơn (was bored, was looking) để diễn tả trạng thái và hành động xảy ra trong quá khứ.
  4. When I turned on my computer, I was shocked to find some junk mail, and I just delete it all.

    • Sửa: When I turned on my computer, I was shocked to find some junk mail, and I just deleted it all.
      • Giải thích: Cần dùng thì quá khứ đơn (deleted) để diễn tả hành động xóa xảy ra đồng thời với hành động "turned on" trong quá khứ.
  5. The telephone rang several times and then stop before I could answer it.

    • Sửa: The telephone rang several times and then stopped before I could answer it.
      • Giải thích: Cần dùng thì quá khứ đơn (stopped) để diễn tả hành động dừng lại xảy ra trong quá khứ.
  6. Debbie, whose father is an excellent tennis plaver, has been playing tennis since ten years.

    • Sửa: Debbie, whose father is an excellent tennis player, has been playing tennis for ten years.
      • Giải thích: Dùng "for" để chỉ khoảng thời gian, "since" dùng để chỉ mốc thời gian bắt đầu.
  7. I have seen lots of interesting places when I went on holiday last summer.

    • Sửa: I saw lots of interesting places when I went on holiday last summer.
      • Giải thích: Vì hành động "see" đã hoàn thành trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn (saw).
  8. When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and listen intently.

    • Sửa: When my cat heard a noise in the bushes, she stopped moving and listened intently.
      • Giải thích: Cần dùng thì quá khứ đơn (listened) để diễn tả hành động nghe xảy ra đồng thời với hành động dừng lại.
  9. When I'm shopping in the supermarket, I ran into an old friend who I hadn't met for five years.

    • Sửa: When I was shopping in the supermarket, I ran into an old friend who I hadn't met for five years.
      • Giải thích: Cần dùng thì quá khứ tiếp diễn (was shopping) để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ khi một hành động khác xen vào.
  10. The police arrested the man while he is having dinner in a restaurant.

  • Sửa: The police arrested the man while he was having dinner in a restaurant.
    • Giải thích: Cần dùng thì quá khứ tiếp diễn (was having) để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ khi một hành động khác xen vào.
  1. Peter and Wendy first met in 2006, and they are married for three years now.
  • Sửa: Peter and Wendy first met in 2006, and they have been married for three years now.
    • Giải thích: Dùng "have been married" để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại.
  1. Some people are believing there is life on other planets.
  • Sửa: Some people believe there is life on other planets.
    • Giải thích: "Believe" là một động từ thường không dùng ở thì tiếp diễn.
  1. Recently, the island of Hawaii had been the subject of intensive research on the occurrence of earthquakes.
  • Sửa: Recently, the island of Hawaii has been the subject of intensive research on the occurrence of earthquakes.
    • Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (has been) để nhấn mạnh một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn.
  1. Every morning, the sun shines in my bedroom window and waking me up.
  • Sửa: Every morning, the sun shines in my bedroom window and wakes me up.
    • Giải thích: Cần dùng thì hiện tại đơn (wakes) để diễn tả một thói quen hàng ngày.
  1. The man died as a result of falling asleep while he drives.
  • Sửa: The man died as a result of falling asleep while he was driving.
    • Giải thích: Cần dùng thì quá khứ tiếp diễn (was driving) để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ khi một hành động khác xen vào.
  1. We'll be cycled to Hoa's village at this time next Sunday.
  • Sửa: We'll be cycling to Hoa's village at this time next Sunday.
    • Giải thích: Dùng "be + V-ing" để diễn tả một hành động đang diễn ra ở tương lai.
  1. What will you do when your friends won't come?
  • Sửa: What will you do if your friends don't come?
    • Giải thích: Dùng "if" để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.
  1. Some was knocking at the door when I was doing the washing up.
  • Sửa: Someone was knocking at the door when I was doing the washing up.
    • Giải thích: "Some" là đại từ không xác định, cần dùng "someone" để chỉ một người.
  1. My friend didn't drink any beer since we came to live here.
  • Sửa: My friend hasn't drunk any beer since we came to live here.
    • Giải thích: Dùng thì hiện tại hoàn thành (hasn't drunk) để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại.
  1. We have written to each other when we were in primary school.
  • Sửa: We wrote to each other when we were in primary school.
    • Giải thích: Vì hành động viết thư đã hoàn thành trong quá khứ, nên dùng thì quá khứ đơn (wrote).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo