LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Fill in each blank with the correct conjunction: and, or, but, so

ải giải hộ mình với ạ 
7 trả lời
Hỏi chi tiết
70
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are the correct conjunctions to fill in the blanks:

1. We stayed at home **and** watched a film.
2. I want to buy a new car, **but** I don't have enough money.
3. She had a terrible headache last night, **so** she couldn't go out.
4. I eat cakes, **but** I never eat biscuits; I don't like them.
5. Would you like cakes **or** biscuits with your coffee?

6. My job is very interesting, **but** it doesn't pay very well.
7. We can go by bus, **or** we can walk.
8. My classmate studies very hard, **and** she always gets good marks.
9. You had better hurry up, **or** you'll be late for work.
10. The Japanese eat healthily, **so** they have high life expectancy.
1
0
Phạm Nhi
31/08 20:36:23
+5đ tặng
  • We stayed at home and watched a film.

  • I want to buy a new car, but I don't have enough money.

  • She had a terrible headache last night, so she couldn't go out.

  • I eat cakes, but I never eat biscuits; I don't like them.

  • Would you like cakes or biscuits with your coffee?

  • My job is very interesting, but it doesn't pay very well.

  • We can go by bus, or we can walk.

  • My classmate studies very hard, so she always gets good marks.

  • You had better hurry up, or you'll be late for work.

  • The Japanese eat healthily, so they have high life expectancy.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
31/08 20:36:26
+4đ tặng
1. We stayed at home **and** watched a film.
   - Giải thích: "and" được sử dụng để nối hai hành động cùng xảy ra, trong trường hợp này là ở nhà và xem phim.
 
2. I want to buy a new car, **but** I don't have enough money.
   - Giải thích: "but" được sử dụng để thể hiện sự đối lập giữa mong muốn mua xe và thực tế không có đủ tiền.
 
3. She had a terrible headache last night, **so** she couldn't go out.
   - Giải thích: "so" được sử dụng để chỉ ra nguyên nhân và kết quả, trong trường hợp này là do đau đầu nên không thể ra ngoài.
 
4. I eat cakes, **but** I never eat biscuits; I don't like them.
   - Giải thích: "but" được sử dụng để thể hiện sự đối lập giữa việc thích ăn bánh và không thích ăn bánh quy.
 
5. Would you like cakes **or** biscuits with your coffee?
   - Giải thích: "or" được sử dụng để đưa ra sự lựa chọn giữa hai món ăn.
 
6. My job is very interesting, **but** it doesn't pay very well.
   - Giải thích: "but" được sử dụng để thể hiện sự đối lập giữa sự thú vị của công việc và mức lương không cao.
 
7. We can go by bus, **or** we can walk.
   - Giải thích: "or" được sử dụng để đưa ra hai lựa chọn về phương tiện di chuyển.
 
8. My classmate studies very hard, **so** she always gets good marks.
   - Giải thích: "so" được sử dụng để chỉ ra mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa việc học chăm chỉ và việc đạt điểm cao.
 
9. You had better hurry up, **or** you'll be late for work.
   - Giải thích: "or" được sử dụng để chỉ ra hậu quả nếu không nhanh chóng, tức là sẽ đến muộn.
 
10. The Japanese eat healthily, **so** they have high life expectancy.
    - Giải thích: "so" được sử dụng để chỉ ra mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa việc ăn uống lành mạnh và tuổi thọ cao.
1
0
Thảo Nguyên
31/08 20:36:30
+3đ tặng
  1. We stayed at home and watched a film.

  2. I want to buy a new car, but I don't have enough money.

  3. She had a terrible headache last night, so she couldn't go out.

  4. I eat cakes, but I never eat biscuits; I don't like them.

  5. Would you like cakes or biscuits with your coffee?

  6. My job is very interesting, but it doesn't pay very well.

  7. We can go by bus, or we can walk.

  8. My classmate studies very hard, so she always gets good marks.

  9. You had better hurry up, or you'll be late for work.

  10. The Japanese eat healthily, so they have high life expectancy.






 
1
0
Nguyệt
31/08 20:36:30
+2đ tặng

1. We stayed at home __and__ watched a film.

2. I want to buy a new car, __but__ I don’t have enough money.

3. She had a terrible headache last night, __so__ she couldn’t go out.

4. I eat cake, _but__ I never eat biscuits; I don’t like them.

5. Would you like cake __or___ biscuits with your coffee?

6. My job is very interesting, __but__ it doesn’t pay very well.

7. We can go by bus, __or__ we can walk.

8. My classmate studies very hard, __so__ she always gets good marks.

9. You had better hurry up, __or__ you’ll be late for work.

10. The Japanese eat healthily, __and__ they have high life expectancy.

                    Chúc bạn học tốt~~

1
0
Chou
31/08 20:36:38
+1đ tặng
Exercise 10:
and
but
so
but
or
but
or
and
or
and






 
3
0
Minh Khuê
31/08 20:36:48
1. and 2. but 3. so 4. but 5. or 6. but 7. or 8. so 9. or 10. so
1
0
Amelinda
31/08 20:37:15
Bài tập 10:
 * We stayed at home and watched a film. (và)
   * Giải thích: Hai hành động xảy ra đồng thời.
 * I want to buy a new car, but I don't have enough money. (nhưng)
   * Giải thích: Hai mệnh đề trái ngược nhau.
 * She had a terrible headache last night, so she couldn't go out. (nên)
   * Giải thích: Mệnh đề thứ nhất là nguyên nhân dẫn đến mệnh đề thứ hai.
 * I eat cakes, but I never eat biscuits; I don't like them. (nhưng)
   * Giải thích: So sánh sự khác biệt giữa hai loại thức ăn.
 * Would you like cakes or biscuits with your coffee? (hoặc)
   * Giải thích: Đưa ra hai lựa chọn.
 * My job is very interesting, but it doesn't pay very well. (nhưng)
   * Giải thích: Hai mệnh đề trái ngược nhau.
 * We can go by bus, or we can walk. (hoặc)
   * Giải thích: Đưa ra hai lựa chọn.
 * My classmate studies very hard, so she always gets good marks. (nên)
   * Giải thích: Mệnh đề thứ nhất là nguyên nhân dẫn đến mệnh đề thứ hai.
 * You had better hurry up, or you'll be late for work. (hoặc)
   * Giải thích: Cảnh báo về hậu quả nếu không thực hiện hành động.
 * The Japanese eat healthily, so they have high life expectancy. (nên)
   * Giải thích: Mệnh đề thứ nhất là nguyên nhân dẫn đến mệnh đề thứ hai.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư