Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Khối lượng mol cảu một chất là gì?

Từ câu 8 trên đến câu 7 thông hiểu thôi nha MN:))
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
**Nguyễn Thị Tùng-APC Gia Lai**

C6, 6,022.10³ kí hiệu là N

**Câu 8.** Khối lượng mol của một chất đò?

A. Là khối lượng ban đầu của chất đó.
B. Là khối lượng sau tham gia phản ứng hóa học.
C. Bằng 6.10³.
D. 6,022.10²² kí hiệu là N.

**Câu 9.** Thể tích mol là?

A. Là thể tích của chất lỏng.
B. Được tính bằng khối lượng.
C. Thể tích chiếm bởi phần tử của chất đó.

**Câu 10.** Để xác định một hợp chất hay hình ảnh A nhỏ hơn B bao nhiêu lần, ta đưa vào tỉ số giữa:

A. Khối lượng mol của khí A (Ma).
B. Khối lượng mol của khí B (Mb).
C. Khối lượng của khí A (Qa) và khối lượng gam của khí B (Mb).
D. 1 mol của khí B (mb) và khối lượng gam của khí A (Ma).

**Câu 11.** 1 mol khí B bằng…

A. 24,79 lit
B. 2,479 lit
C. 247,9 lit
D. 24,79 ml

**Câu 12.** Nhiệt độ 25°C, áp suất 2 bar.

A. Nhiệt độ 0°C, áp suất 2 bar.
B. Nhiệt độ 0°C, áp suất 1 bar.
C. Nhiệt độ 40°C, áp suất 1 bar.


**Câu 13.** Chất khí N2 là…

A. 3 ý kiến trên.
B. Công thức tính khối lượng mol?
C. m/n (mol/g).
D. (m.n)/2 (mol)?

**Câu 15.** 1 nguyên tử carbon bằng bao nhiêu amu?

A. 18 amu.
B. 16 amu.
C. 14 amu.
D. 12 amu.

**Câu 16.** Kết luận đúng nhất về khí clorin và khí metan?

A. Khí chlorin và khí metan có khối lượng mol bằng nhau.
B. Khí clorin nhẹ hơn khí metan.
C. Methane nặng hơn chlorine 2,5 lần.
D. Chất khí clorin là C.

**Thông điệp (tối thiểu 15 câu)**

**Câu 1.** 5 mol khí clorin thì thể tích bao nhiêu?
A. 6,93.10²³
B. 5,93.10²²
C. 38,175 l.
D. 37,185 l.

**Câu 3.** 1 bar, 1.5 mol khí thì chiếm thể tích bao nhiêu?
A. 5,93.10²².
B. 6,93.10²³.
C. 6,93.10²².
D. 5,93.10²².

**Câu 4.** Khí carbon oxide (CO) là...
B. Khí carbon oxide (CO)
C. Khí hydrogen (H2) là...
2 trả lời
Hỏi chi tiết
25
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Khối lượng mol của một chất là khối lượng của một mol (6,022 × 10²³ phân tử hoặc nguyên tử) của chất đó. Đơn vị thường dùng để đo khối lượng mol là gam/mol (g/mol). Khối lượng mol giúp xác định số lượng mol trong một khối lượng nhất định của chất và là yếu tố quan trọng trong hóa học để tính toán phản ứng hóa học.
2
0
whynothnguyen
05/09 12:50:48
+5đ tặng

Câu 8: Khối lượng mol của một chất là D. Là khối lượng tính bằng gam của 1mol hoặc N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Câu 9: Thể tích mol là C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

Câu 10: Để xác định khi A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa B. khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB).

Câu 11: 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là A. 24,79 lít.

Câu 12: Điều kiện tiêu chuẩn là D. Nhiệt độ 0°C, áp suất 1 bar.

Câu 13: Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi C. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.

Câu 14: Công thức tính khối lượng mol là A. m/n (g/mol).

Câu 15: Có thể thu khí N2 bằng cách B. Đặt úp bình.

Câu 16: 1 nguyên tử cacbon bằng D. 12 amu.

Thông hiểu:

Câu 1: Kết luận đúng là B. Khi chlorine nặng hơn 4,4375 lần khí methane.

Câu 2: Số nguyên tử có trong 1,15 mol nguyên tử C là C. 6,93 x 10^23.

Câu 3: 0,25 mol khí ở 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích A. 37,185 lít.

Câu 4: Hợp chất khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là A. NO.

Câu 5: Khí nhẹ nhất trong các khí là C. Khi Helium (He).

Câu 6: Số mol phân tử CO2 có trong 7,1g CO2 là D. 0,16 mol.

Câu 7: Tỉ khối hơi của khí sulfur dioxide (SO2) so với khí chlorine (Cl2) là B. 1,5.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Chou
05/09 12:51:49
+4đ tặng
Câu 8: Khối lượng mol của một chất là:

Đáp án: D. 6,022.10²² kí hiệu là N.
Giải thích: Khối lượng mol của một chất là khối lượng của 6,022.10²³ hạt vi mô (nguyên tử, phân tử) của chất đó. Số 6,022.10²³ được gọi là số Avogadro và ký hiệu là N.
Câu 9: Thể tích mol là:

Đáp án: C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất đó.
Giải thích: Thể tích mol là thể tích chiếm bởi 1 mol chất ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm) và bằng 22,4 lít.
Câu 10: Để xác định một hợp chất hay hình ảnh A nhỏ hơn B bao nhiêu lần, ta đưa vào tỉ số giữa:

Đáp án: A. Khối lượng mol của khí A (Ma).
Giải thích: Để so sánh kích thước của các phân tử, ta thường so sánh khối lượng mol của chúng. Phân tử có khối lượng mol nhỏ hơn thường có kích thước nhỏ hơn.
Câu 11: 1 mol khí B bằng…

Đáp án: A. 24,79 lit
Giải thích: Đây là một đáp án sai. Ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm), 1 mol khí bất kỳ chiếm 22,4 lít.
Câu 12: Nhiệt độ 25°C, áp suất 2 bar.

Đáp án: Không có đáp án đúng hoàn toàn.
Giải thích: Câu hỏi này chưa rõ ràng. Nếu muốn so sánh với điều kiện tiêu chuẩn, ta nên so sánh với nhiệt độ 0°C và áp suất 1 atm.
Câu 13: Chất khí N2 là…

Đáp án: Không có đáp án đúng.
Giải thích: N2 là công thức hóa học của khí nitơ. Các đáp án còn lại không liên quan.
Câu 15: 1 nguyên tử carbon bằng bao nhiêu amu?

Đáp án: D. 12 amu.
Giải thích: Khối lượng của một nguyên tử carbon bằng 12 đơn vị khối lượng nguyên tử (amu).
Câu 16: Kết luận đúng nhất về khí clorin và khí metan?

Đáp án: Không có đáp án đúng hoàn toàn.
Giải thích: Để so sánh khối lượng của khí clorin và khí metan, ta cần biết khối lượng mol của chúng.

 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo