Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Câu 8: Khối lượng mol của một chất là D. Là khối lượng tính bằng gam của 1mol hoặc N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Câu 9: Thể tích mol là C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Câu 10: Để xác định khi A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa B. khối lượng mol của khí A (MA) và khối lượng mol của khí B (MB).
Câu 11: 1 mol chất khí ở điều kiện chuẩn có thể tích là A. 24,79 lít.
Câu 12: Điều kiện tiêu chuẩn là D. Nhiệt độ 0°C, áp suất 1 bar.
Câu 13: Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi C. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Câu 14: Công thức tính khối lượng mol là A. m/n (g/mol).
Câu 15: Có thể thu khí N2 bằng cách B. Đặt úp bình.
Câu 16: 1 nguyên tử cacbon bằng D. 12 amu.
Thông hiểu:
Câu 1: Kết luận đúng là B. Khi chlorine nặng hơn 4,4375 lần khí methane.
Câu 2: Số nguyên tử có trong 1,15 mol nguyên tử C là C. 6,93 x 10^23.
Câu 3: 0,25 mol khí ở 1 bar, 1,5 mol khí chiếm thể tích A. 37,185 lít.
Câu 4: Hợp chất khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. Công thức hóa học của X có thể là A. NO.
Câu 5: Khí nhẹ nhất trong các khí là C. Khi Helium (He).
Câu 6: Số mol phân tử CO2 có trong 7,1g CO2 là D. 0,16 mol.
Câu 7: Tỉ khối hơi của khí sulfur dioxide (SO2) so với khí chlorine (Cl2) là B. 1,5.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |