LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho hỗn hợp X gồm glixerol và một ankanol A. - Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 21,84 lít khí O2(đktc), thu được 18 gam H2O. - Mặt khác với a/3 gam hỗn hợp X có thể hòa tan tối đa 2,45 gam Cu(OH)2. a. Tính a và xác định công thức phân tử của ankanol A. b. Nung nóng b gam ankanol A trên với CuO trong ống kín thu được hỗn hợp hơi Y. Ngưng tụ hỗn hợp Y thành dạng lỏng rồi cho toàn bộ chất lỏng này (gồm anđehit, ancol dư và H2O) tác dụng với ...

Cho hỗn hợp X gồm glixerol và một ankanol A.

- Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần vừa đủ 21,84 lít khí O2(đktc), thu được 18 gam H2O.

- Mặt khác với a/3 gam hỗn hợp X có thể hòa tan tối đa 2,45 gam Cu(OH)2.

a. Tính a và xác định công thức phân tử của ankanol A.

b. Nung nóng b gam ankanol A trên với CuO trong ống kín thu được hỗn hợp hơi Y. Ngưng tụ hỗn hợp Y thành dạng lỏng rồi cho toàn bộ chất lỏng này (gồm anđehit, ancol dư và H2O) tác dụng với Na dư sinh ra 448 ml khí H2 (đktc). Tính b và xác định công thức cấu tạo đúng của ankanol A.

c. Đun nóng hỗn hợp Z gồm 3 gam A và 1,6 gam metanol với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp 3 ete. Tính m.

1 trả lời
Hỏi chi tiết
11
0
0
Tô Hương Liên
11/09 14:23:57

X gồm glixerol (C3H5(OH)3) và một ankanol A (CnH2n+2O).

a. Sơ đồ phản ứng: X + O2→toCO2+ H2O.

\({n_}\)= 0,975 (mol); \({n_{{H_2}O}}\)= 1 (mol).

\({n_{Cu{{(OH)}_2}}}\)= 0,025 (mol).

→\({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 2{n_{Cu{{(OH)}_2}}}\)= 2×0,025×3 = 0,15 (mol) (do chỉ tác dụng 1/3 hỗn hợp X).

Gọi số mol của ankanol A là x (mol) và số mol CO2sinh ra khi đốt cháy X là y (mol).

Ta có: nX= \({n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\)

→0,15 + x = 1 – y x + y = 0,85 (*).

Bảo toàn nguyên tố O: nO(X)+ 2\({n_}\)= 2\({n_{C{O_2}}}\)+ \({n_{{H_2}O}}\).

→3×0,15 + x + 2×0,975 = 2y + 1

→x – 2y = -1,4 (**).

Từ (*) và (**), suy ra: x = 0,1; y = 0,75.

Ta có: \({n_{C{O_2}}}\)= 3×0,15 + 0,1×n = 0,75 n = 3

→Ankanol A là C3H8O.

a = mX= 0,15×92 + 0,1×60 = 19,8 (gam).

b. A→+CuO, to Y (anđehit + H2O + Ancol dư).

→A là ancol bậc I: CH3CH2CH2OH.

CH3CH2CH2OH + CuO → toCH3CHO + H2O + Cu

nancol()= \({n_{{H_2}O}}\).

→nA= nancol() + nancol() = 2\({n_}\)= \(\frac{{0,448}}{{22,4}}\) = 0,02 (mol).

→b = mA= 0,02×60 = 1,2 (gam).

c. \({n_{{C_3}{H_7}OH}} = \frac{3} = 0,05\)(mol); \({n_{C{H_3}OH}} = \frac{{1,6}} = 0,05\) (mol)

→\(\sum {{n_{ancol}}} \)= 0,05 + 0,05 = 0,1 (mol).

Sơ đồ phản ứng: 2ancol Ete + H2O.

→\({n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{ancol}}}}{2} = 0,05\)(mol).

Bảo toàn khối lượng:

mancol= mete+ \({m_{{H_2}O}}\)

→3 + 1,6 = m+ 0,05×18 m= 3,7 (gam).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư