Combine the two sentences using “when” or “while” where appropriate (Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng “when” hoặc “while” nếu thích hợp)
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Gợi ý:
1. While they were cleaning the streets, it started to rain./ They were cleaning the streets when it started to rain.
2. While I was watching TV, I saw the floods and landslides in the area. / I was watching TV when I saw the floods and landslides in the area
3. Tim was searching for employment opportunities when he found a job advert from a non-governmental organisation. / While Tim was searching for employment opportunities, he found a job advert from a non-governmental organisation.
4. They decided to help build a community centre for young people when they were visiting some poor villages. / They were visiting some poor villages when they decided to help build a community centre for young people.
Hướng dẫn dịch:
1. Trong khi họ đang dọn dẹp đường phố, trời bắt đầu đổ mưa.
2. Trong khi tôi đang xem TV, tôi thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.
3. Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm khi anh ấy tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.
4. Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi trong khi họ đang đến thăm một số ngôi làng nghèo.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |