Speaking. Work in pairs. Discuss the explanations for the situation or event using the past perfect. What had happened? (Nói. Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lời giải thích cho tình huống hoặc sự kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Chuyện gì đã xảy ra?)
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1. The car drove onto the pavement and hit a lamp post.
→ The driver had drunk alcohol.
2. A cleaner found a wallet under the seats in the cinema.
→ Someone had forgotten the wallet.
3 The boy opened the envelope, read the letter and started to dance around.
→ He had applied for a job, he received the election letter.
Hướng dẫn dịch:
1. Xe ô tô đi lên vỉa hè và đâm vào cột.
→ Tài xế đã uống rượu.
2. Người dọn dẹp tìm thấy một cái ví tại ghế ngồi ở rạp chiếu phim.
→ Someone had forgotten the wallet.
3. Chàng tra mở phong bì, đọc lá thư và bắt đầu nhảy múa.
→ Anh ấy đã ứng tuyển một công việc mới, anh ấy nhận được thư trúng tuyển.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |