Speaking. Work in pairs. Ask the questions in exercise 7, note your partner's answers. Then work in groups and report your partner's answers to the group. (Nói. Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong bài tập 7, lưu ý câu trả lời của bạn mình. Sau đó, làm việc theo nhóm và tường thuật lại câu trả lời của bạn mình cho nhóm)
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Gợi ý:
1. I went to London last summer
→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.
2. I am going to watch a new film tonight.
→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night
3. I can’t write with both hands.
→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.
4. I could walk before I could talk.
→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.
5. I am going to go for a picnic with my family this weekend.
→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.
6. I haven’t been to Italy.
→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.
7. I usually get to school at half past seven (7:30).
→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.
2. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.
3. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.
4. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.
5. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.
6. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.
7. Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |