LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Soạn bài cây tre Việt Nam

4 trả lời
Hỏi chi tiết
627
0
1
Nguyễn Thị Sen
01/08/2017 01:56:32
Soạn bài cây tre Việt Nam của Thép Mới
I. Đọc – hiểu văn bản
Câu 1.
- Đại ý của bài văn: Xem Ghi nhớ trang 99.
- Bố cục có 2 đoạn.
(1) Từ đầu đến “Tiếng háy giữa trời cao của trúc, của tre”. Cây tre là bạn thân của người nông dân và nhân dân Việt Nam.
(2) Đoạn cuối: Vị trí của cây tre trong tương lai khi đất nước ta đi vào công nghiệp hóa. Tre là biểu tượng cho dân tộc Việt Nam.
Câu 2. Để làm rõ phần đầu tác giả đưa ra hàng loạt những biểu hiện cụ thể:
a. Sự gắn bó của tre và người:
+ Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.
+ Cánh đồng ta năm đôi ba vụ. Tre với người vất vả quanh năm.
+ Tre là người nhà, tre khăng khít với đời sống hằng ngày.
++ Giang chẻ lạt mềm…
++ Tre là que chuyền đánh chắt đem tới niềm vui cho trẻ thơ.
++ Chiếc điếu cày cho tuổi già khoan khoái.
Tre chung thủy từ khi lọt lòng trong nôi tre đến lúc mất trên giường tre.
+ Tre kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta.
++ Gậy tầm vông.
++ Chông tre.
++ Tre chống sắt thép (xe tăng, đại bác).
- Cây tre ở đây được nhân hóa, khiến cho tre gần gũi và gắn bó với mọi sinh hoạt của người lao động, người dân Việt Nam trong cuộc sống lao động và chiến đấu.
+ Một số hình tượng nhân hóa.
++ Tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.
++ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
++ Tre, anh hùng lao động!
++ Tre, anh hùng chiến đấu!
Tất cả những phẩm chất của người Việt Nam đều được tác giả gắn cho phẩm chất của tre. Vì thế, tre là biểu tượng cho nhân dân, dân tộc Việt Nam.
Câu 3. Tre với tương lai dân tộc.
- Trên đường trường ta dấn bước, tre xanh vẫn là bóng mát.
- Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình, vẫn tạo nên cổng chào thắng lợi, vẫn tạo nên những chiếc đu tre ngày hội xuân.
- > Tre gắn bó với đời sống nghĩa tình và cho người Việt Nam thời hiện đại những giá trị tinh thần truyền thống. Tre là biểu tượng của dân tộc Việt Nam
Câu 4. Đọc đoạn văn cuối cùng.
Đọc ghi nhớ trang 100.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Bi Binh
14/10/2017 09:34:31

Câu 1:

a. Nội dung của bài văn: Cây tre Việt Nam nói lên sự gắn bó thân thiết và lâu đời của cây tre và con người Việt Nam trong đời sống, sản xuất, chiến đấu. Cây tre có những đức tính quý báu như con người Việt Nam nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. Cây tre sẽ đồng hành với người Việt Nam đi tới tương lai.

b. Bố cục: gồm 2 đoạn

- Đoạn 1 (từ đầu đến "Tiếng háy giữa trời cao của trúc, của tre"): Cây tre là bạn thân của người nông dân và nhân dân Việt Nam.

- Đoạn 2 (đoạn cuối): Vị trí của cây tre trong tương lai khi đất nước ta đi vào công nghiệp hóa. Tre là biểu tượng cho dân tộc Việt Nam.

Phần thân bài có thể chia thành các đoạn nhỏ.

Câu 2:

   Để làm rõ ý "Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam", bài văn đã đưa ra hàng loạt những biểu hiện cụ thể.

- Những chi tiết, hình ảnh thể hiện, sự gắn bó của tre với con người trong lao động và cuộc sống hàng ngày

    + Bóng tre trùm lên làng bản, xóm thôn.

    + Tre là cánh tay của người nông dân.

    + Tre là người nhà.

    + Tre gắn bó tình cảm gái trai, là đồ chơi trẻ con, nguồn vui tuổi già.

    + Tre với người sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.

- Tre là đồng chí chiến đấu

    + Tre là vũ khí: gậy tầm vông, chông tre.

    + Tre xung phong vào xe tăng, đại bác.

    + Cây tre ở đây được nhân hóa, khiến cho tre gần gũi và gắn bó với mọi sinh hoạt của người lao động, người dân Việt Nam trong cuộc sống lao động và chiến đấu.

- Một số hình tượng nhân hóa:

- Tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thủy.

- Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.

- Tre, anh hùng lao động!

- Tre, anh hùng chiến đấu!

   Tất cả những phẩm chất của người Việt Nam đều được tác giả gắn cho phẩm chất của tre. Vì thế, tre là biểu tượng cho nhân dân, dân tộc Việt Nam.

Câu 3:

   Ở đoạn cuối, tác giả hình dung vị trí của cây tre khi đất nước bước vào thời kỳ công nghiệp hóa. Khi đó, sắt, thép và xi măng cốt sắt sẽ dần dần trở nên quen thuộc, sẽ thay thế một phần cho tre mía. Tuy vậy, mía tre cũng vẫn còn mãi. Nứa tre vẫn làm bóng mát, làm cổng chào, và hóa tân vào âm nhạc, vào nét văn hóa trong chiếc đu ngày xuân dướn lên bay bổng.

   Tre gắn bó với đời sống nghĩa tình và cho người Việt Nam thời hiện đại những giá trị tinh thần truyền thống. Tre là biểu tượng của dân tộc Việt Nam.

Câu 4:

   Bài văn đã miêu tả cây tre đẹp, giàu sức sống, thanh cao, giản dị. Cây tre gắn bó giúp đỡ con người trong lao động, trong chiến đấu và trong đời sống. Cây tre cũng như người nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm. Cây tre mang phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam, vì thế có thể nói cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.

III. Luyện tập

1. Tóm tắt

   Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre (và những cây cùng họ) là thứ cây có mặt ở khắp mọi nơi trên đất nước ta. Tre có một vẻ đẹp giản dị và nhiều phẩm chất đáng quý. Tre gắn bó lâu đời với con người (đặc biệt là người nông dân) trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động sản xuất và trong chiến đấu bảo vệ quê hương, đất nước. Tre là bạn đồng hành của dân tộc ta trên con đường đi tới ngày mai.

3. Có thể kể ra các truyện như: Thánh Gióng, Cây tre trăm đốt, ... và dẫn các câu thơ:

Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng Tre non đủ lá đan sàng nên chăng? (Ca dao) Quê hương tôi có con sông xanh biếc, Nước gương trong soi tóc những hàng tre. (Tế Hanh) Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con. (Tre Việt Nam – Nguyễn Duy)
0
0
Trần Bảo Ngọc
05/04/2018 17:08:06

Soạn bài: Cây tre Việt Nam (Thép Mới)

Câu 1 (trang 99 sgk ngữ văn 6 tập 2):

- Đại ý: Cây tre Việt Nam nói lên sự gắn bó thân thiết, lâu đời của tre với đời sống con người Việt trong lao động, sản xuất, chiến đấu. Cây tre mang những phẩm chất quý báu của con người Việt Nam như ngay thẳng, nhũn nhặn, thủy chung, can đảm. Cây tre Việt Nam mãi gắn bó, đồng hành với người Việt trong tương lai.

- Bố cục:

    Phần đầu (từ đầu ... chí khí con người): Giới thiệu chung về cây tre

    Phần hai (tiếp ... tiếng sáo diều tre cao vút mãi): Vai trò quan trọng của tre trong đời sống sản xuất và chiến đấu của con người.

    Phần ba (phần còn lại): Cây tre tượng trưng cho tâm hồn và khí chất của con người Việt Nam.

Câu 2 (trang 99 sgk ngữ văn 6 tập 2):

- Những chi tiết thể hiện sự gắn bó của tre trong lao động, sản xuất:

    + Bóng tre trùm lên làng bản, thôn xóm

    + Tre là cánh tay của người nông dân

    + Tre là người nhà

    + Tre là tình cảm trai gái, là đồ chơi con trẻ, là nguồn vui tuổi già

    + Tre với người sống chết có nhau, chung thủy

b, Tre là người đồng cam cộng khổ chiến đấu

- Tre là vũ khí: gậy tầm vông, chông che, tre xung phong vào xe tăng, đại bác.

Hình ảnh cây tre nhân hóa: tre như có tình cảm, bao bọc che trở làng xóm

Câu 3 (trang 97 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Ở đoạn cuối, tác giả hình dung vị trí của cây tre trong tương lai, khi đất nước bước vào thế kỉ mới.

- Xi măng, cốt thép, dần trở nên quen thuộc thay thế tre nứa

- Tác giả khẳng định không gì có thể thay thế tre nứa

- Tre nứa vẫn trở thành bóng mát, làm cổng chào, hóa thân vào âm nhạc, văn hóa

→ Hình ảnh cây tre trở gắn bó máu thịt, tình nghĩa với người dân Việt Nam

Câu 4 (trang 99 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Cây tre mang những phẩm chất đáng quý trọng của con người:

- Thanh cao, giản dị, đẹp đẽ, giàu sức sống

- Tre gắn bó đoàn kết, giúp đỡ người dân trong lao động, chiến đấu

- Tre giống con người: ngay thẳng, nhũn nhặn, thủy chung, can đảm

→ Tre là biểu tượng cao quý về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam, đây là hình ảnh biêu trưng cao quý của dân tộc Việt.

III. Luyện tập

Câu hỏi (trang 100 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Một số truyện cổ tích, câu ca dao, bài thơ về cây tre:

    + Truyện cổ tích "Cây tre trăm đốt"

+ Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng

Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?

(Ca dao)

+ Quê hương tôi có con sông xanh biếc,

Nước gương trong soi tóc những hàng tre.

(Tế Hanh)

+ Lưng trần phơi nắng phơi sương

Có manh áo cộc tre nhường cho con.

(Tre Việt Nam – Nguyễn Duy)

0
0
Nguyễn Thu Hiền
07/04/2018 11:13:11

Soạn bài: Cây tre Việt Nam (Thép Mới)

Câu 1 (trang 99 sgk ngữ văn 6 tập 2):

- Đại ý: Cây tre Việt Nam nói lên sự gắn bó thân thiết, lâu đời của tre với đời sống con người Việt trong lao động, sản xuất, chiến đấu. Cây tre mang những phẩm chất quý báu của con người Việt Nam như ngay thẳng, nhũn nhặn, thủy chung, can đảm. Cây tre Việt Nam mãi gắn bó, đồng hành với người Việt trong tương lai.

- Bố cục:

    Phần đầu (từ đầu ... chí khí con người): Giới thiệu chung về cây tre

    Phần hai (tiếp ... tiếng sáo diều tre cao vút mãi): Vai trò quan trọng của tre trong đời sống sản xuất và chiến đấu của con người.

    Phần ba (phần còn lại): Cây tre tượng trưng cho tâm hồn và khí chất của con người Việt Nam.

Câu 2 (trang 99 sgk ngữ văn 6 tập 2):

- Những chi tiết thể hiện sự gắn bó của tre trong lao động, sản xuất:

    + Bóng tre trùm lên làng bản, thôn xóm

    + Tre là cánh tay của người nông dân

    + Tre là người nhà

    + Tre là tình cảm trai gái, là đồ chơi con trẻ, là nguồn vui tuổi già

    + Tre với người sống chết có nhau, chung thủy

b, Tre là người đồng cam cộng khổ chiến đấu

- Tre là vũ khí: gậy tầm vông, chông che, tre xung phong vào xe tăng, đại bác.

Hình ảnh cây tre nhân hóa: tre như có tình cảm, bao bọc che trở làng xóm

Câu 3 (trang 97 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Ở đoạn cuối, tác giả hình dung vị trí của cây tre trong tương lai, khi đất nước bước vào thế kỉ mới.

- Xi măng, cốt thép, dần trở nên quen thuộc thay thế tre nứa

- Tác giả khẳng định không gì có thể thay thế tre nứa

- Tre nứa vẫn trở thành bóng mát, làm cổng chào, hóa thân vào âm nhạc, văn hóa

→ Hình ảnh cây tre trở gắn bó máu thịt, tình nghĩa với người dân Việt Nam

Câu 4 (trang 99 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Cây tre mang những phẩm chất đáng quý trọng của con người:

- Thanh cao, giản dị, đẹp đẽ, giàu sức sống

- Tre gắn bó đoàn kết, giúp đỡ người dân trong lao động, chiến đấu

- Tre giống con người: ngay thẳng, nhũn nhặn, thủy chung, can đảm

→ Tre là biểu tượng cao quý về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam, đây là hình ảnh biêu trưng cao quý của dân tộc Việt.

III. Luyện tập

Câu hỏi (trang 100 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Một số truyện cổ tích, câu ca dao, bài thơ về cây tre:

    + Truyện cổ tích "Cây tre trăm đốt"

+ Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng

Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?

(Ca dao)

+ Quê hương tôi có con sông xanh biếc,

Nước gương trong soi tóc những hàng tre.

(Tế Hanh)

+ Lưng trần phơi nắng phơi sương

Có manh áo cộc tre nhường cho con.

(Tre Việt Nam – Nguyễn Duy)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Ngữ văn Lớp 6 mới nhất
Trắc nghiệm Ngữ văn Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư