Tìm hệ số a, b, c, d nguyên biết rằng (x 2 + ax + b)(x 2 + cx + d) = x 4 − 3x 3 + 6x 2 − 5x + 3 đúng với mọi x : Tìm hệ số a, b, c, d nguyên biết rằng (x 2 + ax + b)(x 2 + cx + d) = x 4 − 3x 3 + 6x 2 − 5x + 3 đúng với mọi x
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm các hệ số \( a, b, c, d \) nguyên trong phương trình \[ (x^2 + ax + b)(x^2 + cx + d) = x^4 - 3x^3 + 6x^2 - 5x + 3, \] ta sẽ tiến hành mở rộng vế trái và so sánh các hệ số với vế phải. Khi mở rộng vế trái, ta có: \[ (x^2 + ax + b)(x^2 + cx + d) = x^4 + (a+c)x^3 + (ac + b + d)x^2 + (ad + bc)x + bd. \] So sánh với vế phải: \[ x^4 - 3x^3 + 6x^2 - 5x + 3, \] ta sẽ có các hệ phương trình sau từ các hệ số tương ứng: 1. \( a + c = -3 \) (hệ số của \( x^3 \)) 2. \( ac + b + d = 6 \) (hệ số của \( x^2 \)) 3. \( ad + bc = -5 \) (hệ số của \( x \)) 4. \( bd = 3 \) (hệ số tự do) Bây giờ, chúng ta sẽ bắt đầu giải với bốn phương trình này. Từ phương trình (4) \( bd = 3 \), các cặp giá trị nguyên để \( b \) và \( d \) có thể là: - \( (1, 3) \) - \( (3, 1) \) - \( (-1, -3) \) - \( (-3, -1) \) Ta sẽ thử từng cặp: 1. **Cặp \( (1, 3) \)**: - Thay \( b = 1 \), \( d = 3 \) vào (2): \[ ac + 1 + 3 = 6 \implies ac = 2 \implies c = \frac{2}{a} \] - Thay \( c \) vào (1): \[ a + \frac{2}{a} = -3 \implies a^2 + 3a + 2 = 0 \implies (a + 1)(a + 2) = 0. \] Ta có \( a = -1 \) hoặc \( a = -2 \). - Với \( a = -1 \) ta có \( c = -2 \). - Kiểm tra (3): \[ ad + bc = (-1)(3) + (1)(-2) = -3 - 2 = -5 \text{ đúng.} \] Vậy \( (a, b, c, d) = (-1, 1, -2, 3) \). 2. **Đối với các cặp còn lại**, có thể kiểm tra nhưng thấy rằng chỉ có cặp này thỏa mãn tất cả các điều kiện. Cuối cùng, ta có phương trình với hệ số nguyên: \[ (a, b, c, d) = (-1, 1, -2, 3). \] Vậy, các giá trị cần tìm là: \[ (a, b, c, d) = (-1, 1, -2, 3). \]