Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton và neutron là 58. Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton và neutron là 58. Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
a. Xác định số electron, proton, neutron của X và viết kí hiệu hóa hóa học của X.
b. Nguyên tử X kết hợp với nguyên tử Y tạo thành hợp chất có công thức phân tử X2Y. Trong X2Y có tổng số hạt electron, proton và neutron là 140. Trong X2Y số hạt mang điện chiếm 65,714 % tổng số hạt trong X2Y. Xác định công thức hóa học của X2Y.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt xác định số lượng electron, proton và neutron của nguyên tố X dựa trên thông tin đã cho.

### Phần a

1. **Đặt các ký hiệu**:
- Số proton = p
- Số electron = e
- Số neutron = n

2. **Thiết lập phương trình**:
- Tổng số hạt: \( e + p + n = 58 \) (1)
- Số hạt mang điện (electron và proton) nhiều hơn số hạt không mang điện (neutron): \( e + p = n + 18 \) (2)

3. **Thay thế**:
Từ phương trình (1), chúng ta có thể thay thế \( n \) từ phương trình (1) vào (2):
\[
e + p = (58 - e - p) + 18
\]
\[
e + p = 58 - e - p + 18
\]
\[
2(e + p) = 76
\]
\[
e + p = 38 \quad (3)
\]

4. **Giải hệ phương trình**:
Từ phương trình (1) và (3):
- Từ (1): \( e + p + n = 58 \)
- Thay thế \( e + p = 38 \):
\[
38 + n = 58 \implies n = 20
\]

Từ (3):
\[
e + p = 38 \quad (4)
\]
Từ (2):
\[
e + p = n + 18 \implies 38 = 20 + 18 = 38
\]

Từ (4) và số hạt mang điện, ta có:
- Nếu \( p = 20 \), thì \( e = 18 \)
- Nhưng số proton tối đa cho nguyên tố này (trong bảng tuần hoàn) là 20, do đó:
- Nguyên tử X có thể có:
- \( p = 20 \Rightarrow e = 18 \Rightarrow n = 20 - 18 = 20 \)

Vậy:
- \( p = 20 \)
- \( e = 18 \)
- \( n = 20 \)

5. **Xác định ký hiệu hóa học**:
- Nguyên tố có 20 proton là Canxi (Ca), do đó X có ký hiệu hóa học là \( \text{Ca} \).

### Phần b

1. **Ký hiệu các thông tin của Y**:
- Gọi số proton của Y là \( p_Y \), số electron là \( e_Y \), số neutron là \( n_Y \).

2. **Thiết lập phương trình cho hợp chất X2Y**:
- Tổng số nguyên tử trong \( X_2Y \):
\[
2(p_X) + p_Y + 2(n_X) + n_Y = 140 \quad (5)
\]
- Tổng số electron là:
\[
2(e_X) + e_Y = 140 - (n_Y + 2(n_X)) \quad (6)
\]
- Số hạt mang điện là:
\[
2(e_X + p_X) + e_Y + p_Y = 140 \times 65.714\% = 92 \quad (7)
\]

3. **Thay số để giải**:
- Sử dụng giá trị từ phần a (X có 20 proton, 18 electron):
- Từ (5):
\[
2 \times 20 + p_Y + 2 \times 20 + n_Y = 140
\]
\[
40 + p_Y + 40 + n_Y = 140
\]
\[
p_Y + n_Y = 60 \quad (8)
\]

- Từ (6):
\[
2 \times 18 + e_Y = 140 - (n_Y + 40)
\]
\[
36 + e_Y = 100 - n_Y
\]
\[
e_Y = 64 - n_Y \quad (9)
\]

- Từ (7):
\[
2(18 + 20) + e_Y + p_Y = 92
\]
\[
76 + e_Y + p_Y = 92
\]
\[
e_Y + p_Y = 16 \quad (10)
\]

4. **Giải hệ phương trình từ (8), (9), (10)**:
- Thay \( p_Y = 60 - n_Y \) vào (10):
\[
e_Y + (60 - n_Y) = 16 \quad \Rightarrow e_Y - n_Y = -44 \quad (11)
\]
- Thay \( e_Y = 64 - n_Y \) vào (11):
\[
(64 - n_Y) - n_Y = -44
\]
\[
64 - 2n_Y = -44 \quad \Rightarrow 2n_Y = 108 \quad \Rightarrow n_Y = 54
\]

- Thay \( n_Y = 54 \) vào (8):
\[
p_Y + 54 = 60 \quad \Rightarrow p_Y = 6
\]
- Thay \( p_Y = 6 \) vào (10) để tìm \( e_Y \):
\[
e_Y + 6 = 16 \quad \Rightarrow e_Y = 10.
\]

5. **Xác định nguyên tố Y**:
- Nguyên tố có 6 proton là carbon (C), do đó Y là \( \text{C} \).

### Kết luận

**a.** X có:
- Số electron: 18
- Số proton: 20
- Số neutron: 20
- Kí hiệu hóa học của X: \( \text{Ca} \)

**b.** Công thức hóa học của hợp chất \( X_2Y \) là:
- \( \text{C}_2\text{Ca}_2 \) (hoặc \( \text{Ca}_2\text{C} \)) sau khi cân nhắc.
1
0
Phuonggg
14/09 10:20:01
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nguyễn Văn Minh
14/09 10:20:55
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo