Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, có BC = 17, CA = 8. Tính AB, AH, CH, BH ----- Nội dung ảnh ----- Câu 5. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, có BC = 17, CA = 8. Tính AB, AH, CH, BH. A. AB = 16, AH = \(\frac{121}{19}\), CH = \(\frac{64}{19}\), BH = \(\frac{225}{19}\) B. AB = \(\frac{121}{19}\), AH = 9, CH = \(\frac{64}{17}\), BH = \(\frac{225}{17}\) C. AB = 15, AH = \(\frac{120}{17}\), CH = \(\frac{64}{17}\), BH = \(\frac{225}{17}\) D. AB = 15, AH = 11, CH = 16, BH = 17 Câu 6: Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Tam giác ABC vuông. B. Tam giác ABC đều. C. Tam giác ABC vuông cân. D. Tam giác ABC cân. Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A, BC = 4cm, AC = 2cm. Tính sin ABC. A. \(\frac{\sqrt{3}}{2}\) B. \(\frac{1}{2}\) C. \(\frac{1}{3}\) D. \(\frac{\sqrt{3}}{3}\)
0 Xem trả lời
25 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính các độ dài cần thiết trong tam giác vuông ABC tại A với các thông số đã cho: \( BC = 17 \), \( CA = 8 \), và cần tính các giá trị \( AB \), \( AH \), \( CH \), \( BH \). ### 1. Tính AB Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông: \[ AB^2 + CA^2 = BC^2 \] \[ AB^2 + 8^2 = 17^2 \] \[ AB^2 + 64 = 289 \] \[ AB^2 = 225 \] \[ AB = 15 \] ### 2. Tính AH (đường cao từ A xuống BC) Công thức tính độ dài đường cao \( AH \) trong tam giác vuông là: \[ AH = \frac{AB \cdot CA}{BC} \] Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ AH = \frac{15 \cdot 8}{17} = \frac{120}{17} \] ### 3. Tính CH và BH Sử dụng tỉ lệ trong tam giác vuông: \[ CH = \frac{CA \cdot AH}{BC} = \frac{8 \cdot AH}{17} \] Với \( AH = \frac{120}{17} \): \[ CH = \frac{8 \cdot \frac{120}{17}}{17} = \frac{960}{289} \] Và cho BH: \[ BH = \frac{AB \cdot AH}{BC} = \frac{15 \cdot AH}{17} = \frac{15 \cdot \frac{120}{17}}{17} = \frac{1800}{289} \] ### Kết quả: - \( AB = 15 \) - \( AH = \frac{120}{17} \) - \( CH = \frac{960}{289} \) - \( BH = \frac{1800}{289} \) Bạn đã có tất cả các độ dài cần thiết cho bài toán.