Trong các phần số sau, biết phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:
----- Nội dung ảnh ----- **Bài 1.** Trong các phần số sau, biết phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó: \( \frac{7}{5}; \frac{1}{6}; \frac{5}{13}; -\frac{7}{18} \)
**Bài 2.** Tính giá trị của các biểu thức: a) \( 0, (3) + \frac{1}{3} + 0,4(2) \) b) \( \left( \frac{10}{25} + \frac{9}{49} + \frac{36}{25} \right) : \sqrt{121} : \sqrt{196} \) c) \( (-9) - \sqrt{4} + 16 + 2\sqrt{0,25} \)
**Bài 3.** Bạn Hưng có một tờ giấy hình chữ nhật với chiều dài 45cm và chiều rộng 20cm. Bạn Hưng cắt tờ giấy hình chữ nhật đó thành nhiều phần sau đó xếp lại để ghép thành một hình vuông. Hỏi độ dài cạnh của hình vuông đó là bao nhiêu?
**Bài 4.** Tìm giá trị của x, biết a) \( 3\sqrt{100-x} = 2\sqrt{9} \) b) \( 5\sqrt{4+x} = 15 \) c) \( \left( \sqrt{\frac{225}{4}} - \sqrt{-x} \right) = -25 = \sqrt{16} \)
**Bài 5.** So sánh các số sau: a) \( \sqrt{10} - \sqrt{3} \) và 1. b) \( \sqrt{48} - \sqrt{32} \) và \( \sqrt{48 - 32} \).
**Bài 6.** Chứng minh \( s \) là số vô tỷ.
**Bài 7.** Cho tam giác \( ABC \) tại \( A, \) kẻ \( AH \) vuông góc với \( BC \) (H thuộc \( BC \)). Các tia phân giác góc \( C \) và \( HAB \) cắt nhau tại \( I. \) Chứng minh rằng \( AIC = 90^\circ \).
**Bài 8.** Cho tam giác \( ABC, E \) là một điểm bất kỳ nằm trong tam giác. Chứng minh rằng: \( BEC = ABE + ACE + BAC. \)
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).