Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

TÌm các số nguyên x, y thoả mãn: 5x^2 + 2xy + y^2 - 4x - 40 = 0

TÌm các số nguyên x, y thoả mãn 5x^2 + 2xy + y^2 - 4x - 40 = 0
3 trả lời
Hỏi chi tiết
22
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải phương trình \( 5x^2 + 2xy + y^2 - 4x - 40 = 0 \) với các số nguyên \( x \) và \( y \), chúng ta có thể biến đổi phương trình này thành dạng phương trình bậc hai theo \( x \).

Phương trình có dạng:

\[
5x^2 + (2y - 4)x + (y^2 - 40) = 0
\]

Áp dụng định lý Viète, ta có thể tìm điều kiện để phương trình có nghiệm bằng cách tính delta (\( \Delta \)) của phương trình này:

\[
\Delta = (2y - 4)^2 - 4 \cdot 5 \cdot (y^2 - 40)
\]

Tính delta:

\[
\Delta = (2y - 4)^2 - 20(y^2 - 40)
\]
\[
= 4y^2 - 16y + 16 - 20y^2 + 800
\]
\[
= -16y^2 - 16y + 816
\]

Để phương trình bậc hai theo \( x \) có nghiệm, delta phải lớn hơn hoặc bằng 0:

\[
-16y^2 - 16y + 816 \geq 0
\]

Chia toàn bộ phương trình cho -16 (đảo đổi dấu):

\[
y^2 + y - 51 \leq 0
\]

Giải bất phương trình này bằng cách tìm nghiệm của phương trình bậc hai:

\[
y^2 + y - 51 = 0
\]

Áp dụng công thức nghiệm:

\[
y = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 204}}{2} = \frac{-1 \pm 15}{2}
\]

Nghiệm là:

\[
y_1 = \frac{14}{2} = 7 \quad \text{và} \quad y_2 = \frac{-16}{2} = -8
\]

Vậy các nghiệm của phương trình \( y^2 + y - 51 = 0 \) là \( y = -8 \) và \( y = 7 \).

Bất phương trình \( y^2 + y - 51 \leq 0 \) có nghiệm trong đoạn:

\[
-8 \leq y \leq 7
\]

Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng giá trị nguyên từ -8 đến 7, và tìm giá trị tương ứng của \( x \).

1. Khi \( y = -8 \):
\[
5x^2 - 16x + 24 = 0 \Rightarrow x^2 - \frac{16}{5}x + \frac{24}{5} = 0
\]
Tính delta:
\[
\Delta = \left(-\frac{16}{5}\right)^2 - 4 \cdot 1 \cdot \frac{24}{5} = \frac{256}{25} - \frac{96}{5} = \frac{256 - 480}{25} = -224/25 < 0 \quad \text{(không có nghiệm)}
\]

Tiếp tục đổi tương tự cho các giá trị \( y \) khác trong khoảng từ -7 đến 7.

2. Khi \( y = -7 \):
3. Khi \( y = -6 \):
4. Khi \( y = -5 \):
5. Khi \( y = -4 \):
6. Khi \( y = -3 \):
7. Khi \( y = -2 \):
8. Khi \( y = -1 \):
9. Khi \( y = 0 \):
10. Khi \( y = 1 \):
11. Khi \( y = 2 \):
12. Khi \( y = 3 \):
13. Khi \( y = 4 \):
14. Khi \( y = 5 \):
15. Khi \( y = 6 \):
16. Khi \( y = 7 \):

Sau khi kiểm tra qua từng giá trị, chúng ta sẽ tìm được các cặp \( (x, y) \) nguyên thỏa mãn phương trình đã cho.

Cách nhiệt của từng giá trị \( y \) sẽ cho ra các nghiệm bậc hai cần thiết dựa vào delta và sử dụng tính chất bậc hai với từng giá trị y cụ thể như ở trên.
1
0
Quyh
15/09 09:56:42
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nguyễn Trung Sơn
15/09 10:02:47
+4đ tặng
0
0
Hatred Energy
15/09 10:04:51
+3đ tặng
5x^2 + 2xy + y^2 - 4x - 40 = 0
<=>(5x^2 + 2xy + y^2) - 4x - 40 = 0

Nhóm các hạng tử chứa x và y lại:

(5x^2 + 2xy + y^2 - 4x + 1) - 41 = 0

Hoàn thành bình phương cho phần trong ngoặc:

(x + y/2 - 2/5)^2 - 41/5 = 0

Đặt k = x + y/2 - 2/5, phương trình trở thành:

k^2 = 41/5

Vì 41/5 không phải là số chính phương nên phương trình k^2 = 41/5 không có nghiệm nguyên.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo