LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Fill with : since, for, in, yet, ago / before / last / after in blank:

giải thích nhé các cậu
----- Nội dung ảnh -----
1. Fill with : since, for, in, yet, ago / before / last / after in blank:
1. She lived here __________ 2015.
2. He hasn't cooked dinner __________.
3. They'd come __________ we went home.
4. She's worked in this company __________ last month.
5. __________ she was sleeping, he phoned.
6. It last rained __________ 5 days __________.
7. Tom had cooked __________ his mom went home.
8. They have been working here __________ October.
9. She watched TV __________ she had done homework.
10. __________ did Tom have a test?
2 trả lời
Hỏi chi tiết
55
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the suggested words to fill in the blanks:

1. She lived here **since** 2015.
2. He hasn’t cooked dinner **yet**.
3. They’d come **before** we went home.
4. She’s worked in this company **since** last month.
5. **While** she was sleeping, he phoned. (Correction made, as only "while" fits well.)
6. It last rained 5 days **ago**.
7. Tom had cooked **before** his mom went home.
8. They have been working here **since** October.
9. She watched TV **after** she had done homework.
10. **When** did Tom have a test? (Correction made, as "when" is appropriate.)

Feel free to ask if you need further details!
1
0
Amelinda
19/09 22:40:00
+5đ tặng

Đáp án:

  1. She lived here since 2015. (Cô ấy sống ở đây từ năm 2015.) - "since" dùng để chỉ một khoảng thời gian bắt đầu ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
  2. He hasn't cooked dinner yet. (Anh ấy vẫn chưa nấu bữa tối.) - "yet" dùng trong câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động chưa xảy ra cho đến thời điểm hiện tại.
  3. They'd come before we went home. (Họ đã đến trước khi chúng tôi về nhà.) - "before" dùng để chỉ một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
  4. She's worked in this company since last month. (Cô ấy làm việc ở công ty này từ tháng trước.) - Tương tự câu 1.
  5. While she was sleeping, he phoned. (Trong khi cô ấy đang ngủ, anh ấy đã gọi điện.) - "while" dùng để chỉ hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
  6. It last rained 5 days ago. (Lần cuối cùng trời mưa là 5 ngày trước.) - "ago" dùng để chỉ một thời điểm trong quá khứ.
  7. Tom had cooked before his mom went home. (Tom đã nấu ăn trước khi mẹ anh ấy về nhà.) - Tương tự câu 3.
  8. They have been working here since October. (Họ đã làm việc ở đây từ tháng Mười.) - Tương tự câu 1.
  9. She watched TV after she had done her homework. (Cô ấy xem TV sau khi đã làm xong bài tập về nhà.) - "after" dùng để chỉ một hành động xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ.
  10. When did Tom have a test? (Khi nào thì Tom có bài kiểm tra?) - "when" dùng để hỏi về thời điểm một hành động xảy ra trong quá khứ.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Đông
20/09 15:55:31
+4đ tặng

1. She lived here since 2015.
2. He hasn’t cooked dinner yet.
3. They’d come before we went home.
4. She’s worked in this company since last month.
5. While she was sleeping, he phoned. 
6. It last rained 5 days ago.
7. Tom had cooked before his mom went home.
8. They have been working here since October.
9. She watched TV after she had done homework.
10. When did Tom have a test?

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư