Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho hai tập hợp: A = [0: 31], B = (2; +∞). Xác định A ∩ B, A ∪ B, B ∪ A, A \ B, B \ A, R \ B

----- Nội dung ảnh -----
7.
c) Tập hợp A ∩ B gồm những đối bóng bị loại sau vòng đáu nào?
Cho hai tập hợp: A = [0: 31], B = (2; +∞). Xác định A ∩ B, A ∪ B, B ∪ A, A \ B, B \ A, R \ B.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
37
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xác định các phép toán giữa hai tập hợp \( A = [0; 3] \) và \( B = (2; +\infty) \), ta sẽ tiến hành như sau:

1. **A ∩ B** (Giao của A và B):
- Tập \( A = [0, 3] \) có các phần tử từ 0 đến 3.
- Tập \( B = (2; +\infty) \) có các phần tử lớn hơn 2.
- Vậy giao của hai tập này là các phần tử trong khoảng (2, 3]:
\[
A \cap B = (2, 3]
\]

2. **A ∪ B** (Hợp của A và B):
- Hợp của hai tập này bao gồm tất cả các phần tử có trong ít nhất một trong hai tập.
- Vậy hợp của A và B là:
\[
A \cup B = [0, 3] \cup (2, +\infty) = [0, +\infty)
\]

3. **B ∪ A** (Hợp của B và A):
- Hợp của B và A giống y hệt như A ∪ B, bởi vì phép hợp là không có thứ tự.
\[
B \cup A = [0, +\infty)
\]

4. **A \ B** (Hiệu của A và B):
- Tính hiệu của A với B là các phần tử trong A mà không thuộc B.
- Tập A là từ 0 đến 3, còn B bắt đầu từ 2 trở đi:
\[
A \setminus B = [0, 2] \text{ (bao gồm 0, 1, 2)}
\]

5. **B \ A** (Hiệu của B và A):
- Tính hiệu của B với A là các phần tử trong B nhưng không thuộc A.
- Tập B bắt đầu từ 2 và A chứa các phần tử đến 3, vì vậy các phần tử trong B mà không nằm trong A là từ 3 trở đi:
\[
B \setminus A = (3, +\infty)
\]

6. **R \ B** (Hiệu của tập số thực R với B):
- Tập số thực \( R \) bao gồm tất cả các số thực.
- Tập \( B = (2; +\infty) \) chứa các số lớn hơn 2.
- Hiệu này sẽ là tất cả số thực không thuộc B:
\[
\mathbb{R} \setminus B = (-\infty, 2]
\]

Tóm lại, các phép toán trên các tập hợp là như sau:
- \( A \cap B = (2, 3] \)
- \( A \cup B = [0, +\infty) \)
- \( B \cup A = [0, +\infty) \)
- \( A \setminus B = [0, 2] \)
- \( B \setminus A = (3, +\infty) \)
- \( \mathbb{R} \setminus B = (-\infty, 2] \)
1
1
Huyentran
21/09 08:34:47
+5đ tặng

+ Tập hợp A ∩ B là tập hợp các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B

Vậy A ∩ B = [0; 3] ∩ (2; + ∞) = (2; 3].

+ Tập hợp A ∪ B là tập hợp các phần tử thuộc A hoặc thuộc B

Vậy A ∪ B = [0; 3] ∪ (2; + ∞) = [0; + ∞).

+ Tập hợp A \ B là tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B

Vậy A \ B = [0; 3] \ (2; + ∞) = [0; 2].

+ Tập hợp B \ A là tập hợp các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A

Vậy B \ A =  (2; + ∞) \ [0; 3] = (3; + ∞).

+ Tập hợp Rℝ \ B là tập hợp các số thực không thuộc tập hợp B

Vậy Rℝ \ B =  Rℝ\ (2; + ∞) = (– ∞; 2].

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
3
1
Đông
21/09 08:40:54
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 10 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư