BÀI LÀM:
1, B. doing
Dịch: Jame đang tập judo trong sân chơi với bạn bè của mình và anh ấy rất hào hứng.
Giải thích: Vì có từ judo nên ta phải chọn doing đằng trước nó.
2, D. has
Dịch: Giữ im lặng! Jessica bị đau đầu nên cô ấy đang ngủ trong phòng ngủ của mình.
3, D. having
Dịch: Bây giờ bố tôi đang uống một tách cà phê với đồng nghiệp của ông trong phòng khách.
Giải thích: Vì có từ now nên sau "have" ta thêm đuôi ing).
4, A. has
Dịch: Williams luôn ăn sáng với bánh mì, trứng và sữa trước khi đến trường.
Giải thích: Đứng trước "breakfast" thường là từ have. Trong câu này có từ always (dấu hiệu nhận biết của thì Hiện Tại Đơn) và Williams tức chỉ 1 cậu bé hoặc một người đàn ông, vậy ta hiểu đó là chủ ngữ "he". Theo thì Hiện Tại Đơn thì trong câu chủ ngữ số ít thì động từ luôn thêm s, es).
5, B. do
Dịch: Tiffany và Rosy thường giúp mẹ làm việc nhà vào cuối tuần.
Giải thích: Vì trong câu có từ usually (dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại Đơn).
6, C. studies
Dịch: Cô ấy thường học từ vựng tiếng Anh vào mỗi buổi sáng.
Giải thích: Trong câu có từ "usually" (dấu hiệu nhận biết của thì Hiện Tại Đơn) và she là chủ ngữ số ít. Nên ta chọn studies đổi y thành i và thêm es.
7, C. plays
Dịch: Anh trai tôi chơi bóng rổ với bạn bè của anh ấy ba lần một tuần.
Giải thích: Three times a week dịch là 3 lần 1 tuần. Tức là tuần nào cũng chơi 3 lần nên đó là thì Hiện Tại Đơn. Chủ ngữ trong câu là số ít nên ta thêm s sau động từ play.
8, B. has
Dịch: Helen hiếm khi trò chuyện với người bạn bút của cô ở Mỹ.
9, B, doing
Dịch: Lúc này Frank đang làm môn Toán để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ.
Giải thích: Trong câu có at the moment ( là dấu hiệu nhận biết của thì Hiện Tại Đơn).
10, A. play
Dịch: Anh trai tôi không chơi cầu lông vào buổi tối.
Giải thích: Trong câu có từ "doesn't" là của thì Hiện tại đơn. Badminton (cầu lông) là 1 môn thể thao nên ta dùng play.