Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chọn đáp án sau sao cho phù hớp

----- Nội dung ảnh -----
1. Keep quiet! Jessica _______ a headache so she is sleeping in her bedroom.
A. does B. plays C. studying D. has

2. My father is ____ a cup of coffee with his colleague in the living room now.
A. plays B. study C. doing D. having

3. Williams always _______ breakfast with bread, egg and milk before coming to school.
A. has B. plays C. studies D. does

4. Tiffany and Rosy usually help their mom ____ the chores at the weekend.
A. study B. do C. playing D. have

5. She usually _______ English vocabulary every morning.
A. doing B. having C. studies D. plays

6. My brother _______ basketball with his friends three times a week.
A. does B. has C. plays D. study

7. Helen rarely _______ a chat with her pen friend in American.
A. does B. has C. studies D. plays

8. Frank is _____ Maths at the moment to prepare for the final exam.
A. studying B. doing C. playing D. has

9. My brother doesn’t _______ badminton in the evening.
A. play B. do C. have D. study

10. What time does Nga _______ every morning?
A. gets up B. get up C. get D. gets

11. Nam and Minh __________ playing soccer in the yard at the moment.
A. do B. is C. are D. does

12. Mai __________ dressed at six thirty every morning.
A. does B. brushes C. gets D. lives

13. Mai __________ her teeth every morning.
A. does B. brushes C. gets D. lives
2 trả lời
Hỏi chi tiết
7
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các đáp án phù hợp cho các câu hỏi trong bài:

1. **Does**
2. **Has**
3. **Studying**
4. **Does**
5. **Have**
6. **Studies**
7. **Plays**
8. **Does**
9. **Studying**
10. **Play**
11. **Gets**
12. **Are**
13. **Gets**

Hy vọng các đáp án này giúp ích cho bạn!
1
0
Chou
hôm qua
+5đ tặng
  1. Keep quiet! Jessica has a headache so she is sleeping in her bedroom.
  2. My father is having a cup of coffee with his colleague in the living room now.
  3. Williams always has breakfast with bread, egg and milk before coming to school.
  4. Tiffany and Rosy usually help their mom do the chores at the weekend.
  5. She usually studies English vocabulary every morning.
  6. My brother plays basketball with his friends three times a week.
  7. Helen rarely has a chat with her pen friend in American.
  8. Frank is studying Maths at the moment to prepare for the final exam.
  9. My brother doesn’t play badminton in the evening.
  10. What time does Nga get up every morning?
  11. Nam and Minh are playing soccer in the yard at the moment.
  12. Mai gets dressed at six thirty every morning.
  13. Mai brushes her teeth every morning.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Nhi
hôm qua
+4đ tặng

BÀI LÀM:

1, B. doing

Dịch: Jame đang tập judo trong sân chơi với bạn bè của mình và anh ấy rất hào hứng.

Giải thích: Vì có từ judo nên ta phải chọn doing đằng trước nó.

2, D. has

Dịch: Giữ im lặng! Jessica bị đau đầu nên cô ấy đang ngủ trong phòng ngủ của mình.

3, D. having

Dịch: Bây giờ bố tôi đang uống một tách cà phê với đồng nghiệp của ông trong phòng khách.

Giải thích: Vì có từ now nên sau "have" ta thêm đuôi ing).

4, A. has

Dịch: Williams luôn ăn sáng với bánh mì, trứng và sữa trước khi đến trường.

Giải thích: Đứng trước "breakfast" thường là từ have. Trong câu này có từ always (dấu hiệu nhận biết của thì Hiện Tại Đơn) và Williams tức chỉ 1 cậu bé hoặc một người đàn ông, vậy ta hiểu đó là chủ ngữ "he". Theo thì Hiện Tại Đơn thì trong câu chủ ngữ số ít thì động từ luôn thêm s, es).

5, B. do

Dịch: Tiffany và Rosy thường giúp mẹ làm việc nhà vào cuối tuần.

Giải thích: Vì trong câu có từ usually (dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại Đơn).

6, C. studies

Dịch: Cô ấy thường học từ vựng tiếng Anh vào mỗi buổi sáng.

Giải thích: Trong câu có từ "usually" (dấu hiệu nhận biết của thì Hiện Tại Đơn) và she là chủ ngữ số ít. Nên ta chọn studies đổi y thành i và thêm es.

7, C. plays

Dịch: Anh trai tôi chơi bóng rổ với bạn bè của anh ấy ba lần một tuần.

Giải thích: Three times a week dịch là 3 lần 1 tuần. Tức là tuần nào cũng chơi 3 lần nên đó là thì Hiện Tại Đơn. Chủ ngữ trong câu là số ít nên ta thêm s sau động từ play.

8, B. has

Dịch: Helen hiếm khi trò chuyện với người bạn bút của cô ở Mỹ.

9, B, doing

Dịch: Lúc này Frank đang làm môn Toán để chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ.

Giải thích: Trong câu có at the moment ( là dấu hiệu nhận biết của thì Hiện Tại Đơn).

10, A. play

Dịch: Anh trai tôi không chơi cầu lông vào buổi tối.

Giải thích: Trong câu có từ "doesn't" là của thì Hiện tại đơn. Badminton (cầu lông) là 1 môn thể thao nên ta dùng play.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo