Câu 24. Thị trường lao động và thị trường việc làm có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Thị trường lao động cung cấp việc làm, thị trường việc làm cũng cấp người lao động.
B. Thị trường lao động cung cấp người lao động, thị trường việc làm cũng cấp việc làm.
C. Thị trường lao động giúp người lao động tìm kiếm việc làm phù hợp, thị trường việc làm giúp nhân viên tuyển dụng tìm kiếm người lao động phù hợp.
D. Thị trường việc làm giúp người lao động tìm được việc làm phù hợp, người sử dụng lao động tìm được người lao động thích hợp, giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng - cả lao động.
Câu 25: Để giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số người kinh doanh thường sử dụng phương pháp bất hợp pháp để hiện thực hóa mong muốn đó.
A. Nguyên nhân của cạnh tranh
B. Mặt tích cực của cạnh tranh.
C. Một nhược điểm của cạnh tranh.
D. Mục đích của cạnh tranh.
Câu 26: Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với người bị thất nghiệp?
A. Thu nhập giảm hoặc không có, buộc phải thu hẹp mô hình sản xuất.
B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, làm cho nền kinh tế không ổn định.
C. Lãng phí nguồn lực, làm cho kinh tế không phát triển.
D. Phát sinh nhiều hệ lụy xã hội; trẻ tự kỷ, tâm lý bất ổn.
Câu 27: Phần lớn người thất nghiệp tìm việc, họ không hiểu nguyên nhân thất nghiệp là gì?
A. Tác động của nhân trừng
B. Tổ chức lao động.
C. Mỗi người một khác.
D. Chỉ có tác động đến.
Câu 28: Cùng – các tren thi truwongg laoi cho việc kiếm lợi có thể xếp loại vào?
A. Người sở hữu.
B. Nhà đầu tư.
C. Cả 2 đều đúng.
D. Không.
Câu 29: Lương hàng hóa, đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Cụ thể hóa.
D. Giả định.
Câu 30: Sự cạnh tranh vì phạm pháp luật và các lĩnh vực khác có thể cạnh tranh
A. Không lạnh mạnh
B. Không bình đẳng
C. Tù do
D. Không đẹp
Câu 31: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là:
A. Giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
B. Giành quyền tuyệt đối doanh nghiệp nhân xã hội.
C. Phục vụ lợi ích xã hội.
D. Gây ảnh hưởng trong xã hội.
Câu 32: Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với nền kinh tế?
A. Thu nhập giảm hoặc không có, buộc phải thu hẹp mô hình sản xuất.
B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, làm cho nền kinh tế không ổn định.
C. Lãng phí nguồn lực, làm cho kinh tế không phát triển, lãi:
D. Phát sinh nhiều hệ lụy xã hội; trẻ tự kỷ, tâm lý bất ổn.
Câu 33: Cần có viên chức tài nghề không tự nguyện.
A. Thất nghiệp có thể tự nguyện chốt cấu.
B. Thất nghiệp có thể có tính tự kỷ.
C. Thất nghiệp tự nguyện hay không tự nguyện làm nước đã thực hiện chính sách nào để kiểm soát và giảm thiểu thất nghiệp?
Trường hợp nào được cho là mất việc?
A. Những doanh nghiệp gia tăng làm giảm tiêu hủy xã hội, các doanh nghiệp phài trả thêm việc làm cho nguồn lực mà không chịu được.
B. Thất nghiệp do hoạt động của ngân hàng nhà nước; yêu cầu vay hết còn đoán đổng nhiều việc làm; thu hồi tín dụng phải kiên định không mấy.
C. Nghiên cứu phân tích bài hoạt động con đường tìm kiếm việc.
D. Hỗ trợ người hài hòa không liên đến quyền sở hữu, tài sản chỉ có sinh sống theo hóa và tiến tế.
Câu 34: Trường hợp dưới đây dễ cấp đến loại hình thất nghiệp nào?
A. (>1.000) được gọi là hình kinh: C. Điều khó.
B. Làm việc thường xuyên.
C. Làm việc của khá.
D. Làm phát nghiên trọng.