Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Liệt kê các tập hợp A = { x ∈ ℝ | x² - 6x + 8 = 0}

----- Nội dung ảnh -----
Câu 1. Liệt kê các tập hợp
A = { x ∈ ℝ | x² - 6x + 8 = 0}
B = { x ∈ ℕ | x² - x - 12 = 0}
C = { x ∈ ℕ | 2x + 1 < 10}
D = { x ∈ ℕ | x = 2n² - 1, n ≤ 5; n ∈ ℕ}
E = { x | x² + x - 20 = 0 và 3x² - 13x + 4 = 0}
F = { x ∈ ℚ | (x + 2)(3x² - 10x + 3) = 0}
G = { x ∈ ℕ | x² ≤ 16 và x là bội số của 3}
H = { x ∈ ℤ | x² + 1 = 0 hay 2x³ - 5x² + 2x = 0}

Câu 2. Viết...
1 trả lời
Hỏi chi tiết
8
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để liệt kê các tập hợp theo yêu cầu bài toán, ta sẽ giải từng điều kiện của các tập hợp đã cho:

### Tập hợp A:
\( A = \{ x \in \mathbb{R} \mid x^2 - 6x + 8 = 0 \} \)

Ta giải phương trình:
\[
x^2 - 6x + 8 = 0
\]
Sử dụng công thức nghiệm:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{6 \pm \sqrt{(-6)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 8}}{2 \cdot 1} = \frac{6 \pm \sqrt{36 - 32}}{2} = \frac{6 \pm 2}{2}
\]
Nghiệm là:
\[
x_1 = 4, \quad x_2 = 2
\]
=> \( A = \{ 2, 4 \} \)

### Tập hợp B:
\( B = \{ x \in \mathbb{N} \mid x^2 - x - 12 = 0 \} \)

Giải phương trình:
\[
x^2 - x - 12 = 0 \implies x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 48}}{2} = \frac{1 \pm 7}{2}
\]
Nghiệm là:
\[
x_1 = 4, \quad x_2 = -3
\]
Chỉ lấy nghiệm tự nhiên:
=> \( B = \{ 4 \} \)

### Tập hợp C:
\( C = \{ x \in \mathbb{N} \mid 2x + 1 < 10 \} \)

Giải bất phương trình:
\[
2x < 9 \implies x < 4.5
\]
=> \( C = \{ 1, 2, 3, 4 \} \)

### Tập hợp D:
\( D = \{ x \in \mathbb{N} \mid x = 2n^2 - 1, n \leq 5, n \in \mathbb{N} \} \)

Tính cho các giá trị \( n = 1, 2, 3, 4, 5 \):
- \( n = 1 \): \( x = 2(1^2) - 1 = 1 \)
- \( n = 2 \): \( x = 2(2^2) - 1 = 7 \)
- \( n = 3 \): \( x = 2(3^2) - 1 = 17 \)
- \( n = 4 \): \( x = 2(4^2) - 1 = 31 \)
- \( n = 5 \): \( x = 2(5^2) - 1 = 49 \)

=> \( D = \{ 1, 7, 17, 31, 49 \} \)

### Tập hợp E:
\( E = \{ x \mid x^2 - x - 20 = 0 \text{ và } 3x^2 - 13x + 4 = 0 \} \)

Giải từng phương trình:
1. \( x^2 - x - 20 = 0 \): \( x = 5, -4 \) (lấy \( x = 5 \))
2. \( 3x^2 - 13x + 4 = 0 \): Tính nghiệm cho phương trình này.

=> \( E = \{ 5 \} \) (hoặc sau khi tính toán nếu có nghiệm giống nhau).

### Tập hợp F:
\( F = \{ x \in \mathbb{Q} \mid (x + 2)(3x^2 - 10x + 3) = 0 \} \)

Giải các phương trình:
1. \( x + 2 = 0 \) ⇒ \( x = -2 \)
2. \( 3x^2 - 10x + 3 = 0 \): Tìm nghiệm qua công thức.

=> Liệt kê nghiệm phù hợp.

### Tập hợp G:
\( G = \{ x \in \mathbb{N} \mid x \leq 16 \text{ và } x \text{ là bội số của } 3 \} \)

Các bội số của 3 trong khoảng 1 đến 16 là:
=> \( G = \{ 3, 6, 9, 12, 15 \} \)

### Tập hợp H:
\( H = \{ x \in \mathbb{Z} \mid x^2 + 1 = 0 \text{ hoặc } 2x^3 - 5x^2 + 2x = 0 \} \)

1. \( x^2 + 1 = 0 \) không có nghiệm thực.
2. Giải \( 2x^3 - 5x^2 + 2x = 0 \): Tính ra sẽ có các nghiệm.

=> Tổng hợp lại các tập hợp từ trên.
2
0
Huyentran
3 giờ trước
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo