LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Muối Iron (II) sulfate là nguyên liệu được sử dụng phổ biến trong cuộc sống, ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất phân bón và xử lý nước thải công nghiệp. Ở điều kiện thường, muối Iron (II) sulfate có công thức là FeSO₄.7H₂O. Tiến hành thí nghiệm như sau: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe vào dung dịch H₂SO₄ 10% loãng, vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thu được a gam tinh thể muối FeSO₄.7H₂O, và còn lại dung dịch muối sulfate bảo hòa có nồng độ 6,61%. ..

----- Nội dung ảnh -----
Câu 1. Muối Iron (II) sulfate là nguyên liệu được sử dụng phổ biến trong cuộc sống, ứng dụng nhiều nhất trong sản xuất phân bón và xử lý nước thải công nghiệp. Ở điều kiện thường, muối Iron (II) sulfate có công thức là FeSO₄.7H₂O. Tiến hành thí nghiệm như sau:

Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe vào dung dịch H₂SO₄ 10% loãng, vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thu được a gam tinh thể muối FeSO₄.7H₂O, và còn lại dung dịch muối sulfate bảo hòa có nồng độ 6,61%. Giá trị của a là bao nhiêu?
0 trả lời
Hỏi chi tiết
38
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết bài toán, ta sẽ cần thực hiện một số bước tính toán. Dưới đây là quá trình tính toán cụ thể:

1. **Phản ứng hóa học**:
\[
\text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2
\]

2. **Tính số mol Fe**:
Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol.
\[
n_{\text{Fe}} = \frac{22,4 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} = 0,4 \text{ mol}
\]

3. **Tính số mol H₂SO₄**:
Từ phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa Fe và H₂SO₄ là 1:1, nên:
\[
n_{\text{H}_2\text{SO}_4} = 0,4 \text{ mol}
\]

4. **Tính khối lượng H₂SO₄**:
Khối lượng mol của H₂SO₄ = 98 g/mol.
\[
m_{\text{H}_2\text{SO}_4} = n_{\text{H}_2\text{SO}_4} \times M_{\text{H}_2\text{SO}_4} = 0,4 \text{ mol} \times 98 \text{ g/mol} = 39,2 \text{ g}
\]

5. **Tính tổng khối lượng dung dịch H₂SO₄ 10%**:
Dung dịch H₂SO₄ 10% có nghĩa là 10 g H₂SO₄ trong 100 g dung dịch. Ta tìm khối lượng dung dịch:
\[
10\% = \frac{m_{\text{H}_2\text{SO}_4}}{m_{\text{dung dịch}}} \Rightarrow m_{\text{dung dịch}} = \frac{m_{\text{H}_2\text{SO}_4}}{0,1} = \frac{39,2 \text{ g}}{0,1} = 392 \text{ g}
\]

6. **Lượng nước trong dung dịch**:
Khối lượng dung dịch = 392 g, khối lượng H₂SO₄ = 39,2 g. Vậy khối lượng nước là:
\[
m_{\text{nước}} = 392 \text{ g} - 39,2 \text{ g} = 352,8 \text{ g}
\]

7. **Tinh thể FeSO₄.7H₂O**:
Khi làm lạnh dung dịch, tinh thể FeSO₄.7H₂O sẽ kết tủa. Tính lượng tinh thể thu được.
Khối lượng mol của FeSO₄.7H₂O:
\[
M_{\text{FeSO}_4 \cdot 7H_2O} = 56 + 32 + 4 \times 16 + 7 \times 18 = 56 + 32 + 64 + 126 = 278 \text{ g/mol}
\]

8. **Nồng độ dung dịch sulfate**:
Sau khi làm lạnh, nồng độ muối sulfate là 6,61%. Tính khối lượng dung dịch còn lại để tìm ra khối lượng muối sulfate.

Tổng khối lượng dung dịch đã tạo là 392 g. Giả sử khối lượng muối sulfate trong dung dịch còn lại là x g:
\[
\frac{x}{m_{\text{dung dịch còn lại}}} = 0,0661
\]

Vậy khối lượng muối sulfate sẽ là:
\[
x = 0,0661 \times (m_{\text{dung dịch còn lại}})
\]

Từ các thông tin này, kết luận giá trị a (khối lượng tinh thể muối FeSO₄.7H₂O) có thể tính được theo khối lượng dung dịch và khối lượng muối sulfate hiện có trong dung dịch.

**Lưu ý**: Để ra rõ ràng giá trị của a, cần thêm thông tin về khối lượng muối sulfate còn lại sau khi kết tinh hoặc khối lượng dung dịch cuối cùng.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 12 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 12 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư