Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Nhà cung cấp M bán 1 ô tô với chính sách thanh toán như sau: thanh toán ngay 0,9 tỷ, phần còn lại sẽ thanh toán đều vào cuối mỗi năm trong 5 năm, mỗi năm 0,2 tỷ đồng

Nhà cung cấp M bán 1 ô tô với chính sách thanh toán như sau: thanh toán ngay 0,9 tỷ, phần còn lại sẽ thanh toán đều vào cuối mỗi năm trong 5 năm, mỗi năm 0,2 tỷ đồng.
Nếu nhà cung cấp N bán ô tô này với cùng trị giá nhưng chấp nhận khách hàng thanh toán đều 0.3 tỷ đồng vào cuối mỗi năm trong vòng 6 năm. 
Biết lãi suất trả chậm là 10%/năm.
a/ Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền trong 2 trương hợp này
b/ Khách hàng nên mua ô tô của nhà cung cấp nào? Vì sao?
0 trả lời
Hỏi chi tiết
6
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để so sánh hai phương án thanh toán của nhà cung cấp M và N, chúng ta sẽ mô tả dòng tiền và tính toán giá trị hiện tại (PV - Present Value) của các khoản thanh toán cho mỗi nhà cung cấp.

### a. Mô tả bằng hình vẽ dòng tiền cho 2 trường hợp

#### Dòng tiền của nhà cung cấp M:
- Năm 0: -0,9 tỷ (thanh toán ngay)
- Năm 1: -0,2 tỷ (thanh toán cuối năm thứ 1)
- Năm 2: -0,2 tỷ (thanh toán cuối năm thứ 2)
- Năm 3: -0,2 tỷ (thanh toán cuối năm thứ 3)
- Năm 4: -0,2 tỷ (thanh toán cuối năm thứ 4)
- Năm 5: -0,2 tỷ (thanh toán cuối năm thứ 5)

#### Dòng tiền của nhà cung cấp N:
- Năm 0: 0 tỷ (không thanh toán ngay)
- Năm 1: -0,3 tỷ (thanh toán cuối năm thứ 1)
- Năm 2: -0,3 tỷ (thanh toán cuối năm thứ 2)
- Năm 3: -0,3 tỷ (thanh toán cuối năm thứ 3)
- Năm 4: -0,3 tỷ (thanh toán cuối năm thứ 4)
- Năm 5: -0,3 tỷ (thanh toán cuối năm thứ 5)
- Năm 6: -0,3 tỷ (thanh toán cuối năm thứ 6)

### b. Khách hàng nên mua ô tô của nhà cung cấp nào? Vì sao?

Để so sánh hai phương án, ta cần tính giá trị hiện tại của các khoản thanh toán cho cả hai nhà cung cấp, với lãi suất là 10%/năm.

#### Tính giá trị hiện tại cho nhà cung cấp M:
- PV năm 0: \( -0,9 \) tỷ
- PV năm 1: \( -0,2 / (1 + 0.1)^1 = -0,1818 \) tỷ
- PV năm 2: \( -0,2 / (1 + 0.1)^2 = -0,1653 \) tỷ
- PV năm 3: \( -0,2 / (1 + 0.1)^3 = -0,1504 \) tỷ
- PV năm 4: \( -0,2 / (1 + 0.1)^4 = -0,1360 \) tỷ
- PV năm 5: \( -0,2 / (1 + 0.1)^5 = -0,1230 \) tỷ

Tổng giá trị hiện tại của nhà cung cấp M:
\[
PV_M = -0,9 - 0,1818 - 0,1653 - 0,1504 - 0,1360 - 0,1230 = -1,6566 \text{ tỷ}
\]

#### Tính giá trị hiện tại cho nhà cung cấp N:
- PV năm 0: \( 0 \) tỷ
- PV năm 1: \( -0,3 / (1 + 0.1)^1 = -0,2727 \) tỷ
- PV năm 2: \( -0,3 / (1 + 0.1)^2 = -0,2479 \) tỷ
- PV năm 3: \( -0,3 / (1 + 0.1)^3 = -0,2250 \) tỷ
- PV năm 4: \( -0,3 / (1 + 0.1)^4 = -0,2041 \) tỷ
- PV năm 5: \( -0,3 / (1 + 0.1)^5 = -0,1850 \) tỷ
- PV năm 6: \( -0,3 / (1 + 0.1)^6 = -0,1680 \) tỷ

Tổng giá trị hiện tại của nhà cung cấp N:
\[
PV_N = 0 - 0,2727 - 0,2479 - 0,2250 - 0,2041 - 0,1850 - 0,1680 = -1,3027 \text{ tỷ}
\]

### Kết luận:
Khách hàng nên mua ô tô của nhà cung cấp N. Bởi vì tổng giá trị hiện tại của các khoản thanh toán cho nhà cung cấp N (-1,3027 tỷ) thấp hơn tổng giá trị hiện tại cho nhà cung cấp M (-1,6566 tỷ). Nghĩa là khách hàng sẽ trả ít tiền hơn khi chọn nhà cung cấp N.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Đại học mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo