Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Supply the correct form or tense of the verbs in the brackets: 1. Liz shouldn’t __________ too much candy. (eat) 2. Mrs. Hau is a teacher __________ she? (not, be)

----- Nội dung ảnh -----
VI. Supply the correct form or tense of the verbs in the brackets:

1. Liz shouldn’t __________ too much candy. (eat)
2. Mrs. Hau is a teacher __________ she? (not, be)
3. Liz should __________ some rest. (get)
4. You need __________ your exams. (pass)
5. We should __________ up late. (not, stay)
6. We should __________ too much soda. (not, drink)
7. You shouldn’t __________ too much fast food. (eat)
8. What are you doing on Saturday, Toby?- I’m going __________ a movie called Mr. and Mrs. Robot. (see)
9. You shouldn’t __________ too much fast food. (eat)
10. We __________ an English test tomorrow. (have)
11. Lan __________ to school every day. (go)
12. She __________ bread for breakfast. (not eat)
13. __________ the students __________ their old teacher next week? (visit)
14. They __________ a party tonight. (have)
15. Be quiet! The teacher __________ the new lesson. (explain)
16. We __________ to their house later. (not come)
3 trả lời
Hỏi chi tiết
82
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct forms or tenses of the verbs in the brackets:

1. Liz shouldn’t **eat** too much candy. (eat)
2. Mrs. Hau is a teacher, **isn't** she? (not, be)
3. Liz should **pass** your exams. (pass)
4. You need **to stay** up late. (not, stay)
5. We should **not drink** too much soda. (not, drink)
6. You shouldn’t **eat** too much fast food. (eat)
7. What are you doing on Saturday, Toby? - I’m going **to see** a movie called Mr. and Mrs. Robot. (see)
8. You shouldn’t **eat** too much fast food. (eat)
9. We **have** an English test tomorrow. (have)
10. Lan **goes** to school every day. (go)
11. She **doesn't eat** bread for breakfast. (not eat)
12. **Will** the students **visit** their old teacher next week? (visit)
13. They **are having** a party tonight. (have)
14. Be quiet! The teacher **is explaining** the new lesson. (explain)
15. We **are not coming** to their house later. (not come)
2
1
Chou
04/10 22:04:35
+5đ tặng
Liz shouldn't eat too much candy.
Mrs. Hau is a teacher. Isn't she?
Liz should get some rest.
You need to pass your exams.
We should not stay up late.
We shouldn't drink too much soda.
You shouldn't eat too much fast food.
What are you doing on Saturday, Toby? - I'm going to see a movie called Mr. and Mrs. Robot.
You shouldn't eat too much fast food.
We have an English test tomorrow.
Lan goes to school every day.
She doesn't eat bread for breakfast.
Will the students visit their old teacher next week?
They are having a party tonight.
Be quiet! The teacher is explaining the new lesson.
We won't come to their house later.





 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
04/10 22:04:40
+4đ tặng

VI. Supply the correct form or tense of the verbs in the brackets:

  1. Liz shouldn’t eat too much candy.
  2. Mrs. Hau is a teacher, isn’t she?
  3. Liz should get some rest.
  4. You need to pass your exams.
  5. We shouldn’t stay up late.
  6. We shouldn’t drink too much soda.
  7. You shouldn’t eat too much fast food.
  8. What are you doing on Saturday, Toby?- I’m going to see a movie called Mr. and Mrs. Robot.
  9. You shouldn’t eat too much fast food.
  10. We have an English test tomorrow.
  11. Lan goes to school every day.
  12. She doesn’t eat bread for breakfast.
  13. Will the students visit their old teacher next week?
  14. They are having a party tonight.
  15. Be quiet! The teacher is explaining the new lesson.
  16. We won’t come to their house later.
2
0
Amelinda
04/10 22:05:06
+3đ tặng
  • Liz shouldn't eat too much candy. (Liz không nên ăn quá nhiều kẹo.) - Đây là thì hiện tại đơn, diễn tả lời khuyên, nên dùng động từ nguyên mẫu.
  • Mrs. Hau is a teacher, isn't she? (Cô Hau là một giáo viên, phải không?) - Đây là câu hỏi đuôi, động từ phải trái ngược với câu khẳng định và dùng dạng rút gọn.
  • Liz should get some rest. (Liz nên nghỉ ngơi một chút.) - Tương tự câu 1, đây là thì hiện tại đơn, diễn tả lời khuyên.
  • You need to pass your exams. (Bạn cần phải vượt qua các kỳ thi.) - "need to" diễn tả sự cần thiết.
  • We should not stay up late. (Chúng ta không nên thức khuya.) - "should not" diễn tả lời khuyên tiêu cực.
  • We shouldn't drink too much soda. (Chúng ta không nên uống quá nhiều soda.) - Tương tự câu 5.
  • What are you doing on Saturday, Toby? - I'm going to see a movie called Mr. and Mrs. Robot. (Bạn đang làm gì vào thứ Bảy, Toby? - Mình sẽ đi xem một bộ phim tên là Mr. and Mrs. Robot.) - "going to" diễn tả dự định trong tương lai gần.
  • You shouldn't eat too much fast food. (Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh.) - Tương tự câu 5.
  • We have an English test tomorrow. (Chúng ta có một bài kiểm tra tiếng Anh vào ngày mai.) - "have" diễn tả lịch trình đã sắp xếp.
  • Lan goes to school every day. (Lan đi học mỗi ngày.) - Diễn tả thói quen bằng thì hiện tại đơn.
  • She doesn't eat bread for breakfast. (Cô ấy không ăn bánh mì vào bữa sáng.) - Phủ định của thì hiện tại đơn.
  • Will the students visit their old teacher next week? (Các học sinh sẽ thăm giáo viên cũ của họ vào tuần tới?) - "will" diễn tả dự đoán về một hành động trong tương lai.
  • They are having a party tonight. (Họ đang tổ chức một bữa tiệc tối nay.) - Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
  • Be quiet! The teacher is explaining the new lesson. (Im lặng nào! Cô giáo đang giảng bài mới.) - Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
  • We won't come to their house later. (Chúng tôi sẽ không đến nhà họ sau.) - "won't" là dạng rút gọn của "will not", diễn tả sự phủ định trong tương lai.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k