LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết tên thông thường và tên quốc tế của 13 nguyên tố kim loại

1. viết tên (thông thường , quốc tế) và kí hiệu                                                                                                             a, của 13 ngtố kim loại                                                                                                                                             b, của 11 ngtố phi kim                                                                                                                                     2.  kẻ bảng hóa trị của các nguyên tố  và nhóm ngtử                                                                                             3. a, viết CTTQ  của hợp chất                                                                                                                                     4, viết công thức hóa học tạo bởi các loại, K , Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ph, Cu, Hg, Ag, Au với                         O, U,OH,NO3 ,SO3, PD4 rồi xác định A,B,X,y,a,b                                                                                                                                             
1 trả lời
Hỏi chi tiết
35
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là danh sách tên thông thường, tên quốc tế và ký hiệu của 13 nguyên tố kim loại:

| Tên thông thường | Tên quốc tế | Ký hiệu |
|-------------------|---------------|---------|
| Natri | Sodium | Na |
| Kali | Potassium | K |
| Canxi | Calcium | Ca |
| Magnesium | Magnesium | Mg |
| Nhôm | Aluminum | Al |
| Kẽm | Zinc | Zn |
| Sắt | Iron | Fe |
| Đồng | Copper | Cu |
| Thủy ngân | Mercury | Hg |
| Bạc | Silver | Ag |
| Vàng | Gold | Au |
| Bari | Barium | Ba |
| Platin | Platinum | Pt |

### Các nguyên tố phi kim (11 loại):

1. Hidro (Hydrogen) - H
2. Cacbon (Carbon) - C
3. Nito (Nitrogen) - N
4. Oxy (Oxygen) - O
5. Flo (Fluorine) - F
6. Silic (Silicon) - Si
7. Photpho (Phosphorus) - P
8. Lưu huỳnh (Sulfur) - S
9. Clo (Chlorine) - Cl
10. Arsen (Arsenic) - As
11. Iot (Iodine) - I

### Công thức hóa học của hợp chất

Từ các nguyên tố trên, các công thức hóa học có thể được tạo thành với các hợp chất như:

1. NaOH (Natri hydroxit)
2. K2SO4 (Kali sulfurat)
3. Mg(NO3)2 (Magnesium nitrat)
4. Ca(OH)2 (Canxi hydroxit)
5. ZnSO4 (Kẽm sulfate)
6. CuO (Đồng(II) oxit)
7. Fe2O3 (Sắt(III) oxit)
8. H2SO4 (Axit sulfuric)

Các tham số A, B, X, y, a, b sẽ phụ thuộc vào sự kết hợp cụ thể của các nguyên tố trong các hợp chất hóa học.

Nếu bạn cần thông tin chi tiết hơn về một trong các nguyên tố hoặc hợp chất cụ thể nào, xin vui lòng cho biết!
1
0
Duy Lê
07/10 14:47:55
+5đ tặng
a)
Vàng Gold Au
Bạc Silver Ag
Đồng Copper Cu
Chì Lead Pb
Sắt Iron Fe
Nhôm Aluminum Al
Kẽm Zinc Zn
Thiếc Tin Sn
Natri Sodium Na
Kali Potassium K
Canxi Calcium Ca
Magie Magnesium Mg
Thủy ngân Mercury Hg
b) 
Hidro Hydrogen H
Cacbon Carbon C
Nitơ Nitrogen N
Oxi Oxygen O
Flo Fluorine F
Photpho Phosphorus P
Lưu huỳnh Sulfur S
Clo Chlorine Cl
Argon Argon Ar
Silic Silicon Si
Brom Bromine Br
2. ( hình ảnh )
3.

Bước 1: Tính độ bất bão hòa (số liên kết và vòng).

Bước 2: Viết cấu trúc mạch cacbon (không phân nhánh, có nhánh, vòng) và đưa liên kết bội (đôi, ba) vào mạch cacbon nếu có.

Bước 3: Đưa nhóm chức vào mạch cacbon (thông thường các nhóm chức chứa cacbon thường được đưa luôn vào mạch ở bước 3). Lưu ý đến trường hợp kém bền hoặc không tồn tại của nhóm chức (ví dụ nhóm –OH không bền và sẽ bị chuyển vị khi gắn với cacbon có liên kết bội).

Bước 4: Điền số H vào để đảm bảo đủ hóa trị của các nguyên tố, sau đó xét đồng phân hình học nếu có. Chú ý với các bài tập trắc nghiệm có thể không cần điền số nguyên tử H.
4)
 

Kim loại: Thông thường có hóa trị dương (ví dụ: Na+, Ca2+, Al3+).
Phi kim: Thông thường có hóa trị âm (ví dụ: O2-, Cl-, S2-).
Nhóm nguyên tử: (OH)-, NO3-, SO42- có hóa trị âm.

Ví dụ minh họa chi tiết hơn:

Giả sử bạn muốn viết công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi Na và các nhóm nguyên tử OH, NO3, SO4.

  • Na: Có hóa trị 1+.
  • OH: Có hóa trị 1-.
  • NO3: Có hóa trị 1-.
  • SO4: Có hóa trị 2-.

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có các công thức hóa học sau:

  • NaOH
  • NaNO3
  • Na2SO4

Nếu bạn cung cấp thêm thông tin chi tiết về bài tập của mình, tôi sẽ có thể giúp bạn giải quyết một cách chính xác và đầy đủ hơn.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư