Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam H₂SO₄. Thể tích khí H₂ thoát ra ở điều kiện chuẩn

mn giúp mình với ạ
----- Nội dung ảnh -----
Câu 35. Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam H₂SO₄.
a) Thể tích khí H₂ thoát ra ở điều kiện chuẩn.
b) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng.
c) Gọi tên và tính khối lượng muối tạo ra.

Câu 36. Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar).
c) Tính nồng độ MgCl₂ trong dung dịch thu được. Cái thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
11
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết bài toán, ta sẽ làm từng phần như sau:

### Câu 35

a) **Tính thể tích khí H₂ thoát ra ở điều kiện chuẩn**

1. **Phương trình phản ứng:**
\[
Mg + H_2SO_4 \rightarrow MgSO_4 + H_2\uparrow
\]

2. **Tính số mol của Mg và H₂SO₄:**
- Khối lượng mol của Mg = 24 g/mol
- Khối lượng mol của H₂SO₄ = 98 g/mol

\[
n_{Mg} = \frac{2,4 \text{ g}}{24 \text{ g/mol}} = 0,1 \text{ mol}
\]
\[
n_{H_2SO_4} = \frac{19,6 \text{ g}}{98 \text{ g/mol}} = 0,2 \text{ mol}
\]

3. **Phản ứng hoàn toàn:**
- Tỉ lệ phản ứng là 1:1, vậy số mol H₂ sinh ra bằng số mol Mg phản ứng:
\[
n_{H_2} = n_{Mg} = 0,1 \text{ mol}
\]

4. **Tính thể tích khí H₂:**
- Điều kiện chuẩn: 1 mol khí = 22,4 L
\[
V_{H_2} = n_{H_2} \times 22,4 \text{ L} = 0,1 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 2,24 \text{ L}
\]

b) **Tính khối lượng chất dư sau phản ứng:**

- Chất dư là H₂SO₄:
\[
n_{H_2SO_4 \, dư} = n_{H_2SO_4} - n_{Mg} = 0,2 \text{ mol} - 0,1 \text{ mol} = 0,1 \text{ mol}
\]

- Khối lượng H₂SO₄ dư:
\[
m_{H_2SO_4 \, dư} = n_{H_2SO_4 \, dư} \times 98 \text{ g/mol} = 0,1 \text{ mol} \times 98 \text{ g/mol} = 9,8 \text{ g}
\]

### Câu 36

a) **Viết PTHH của phần ứng xảy ra:**
Phản ứng giữa Mg và HCl:
\[
Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\uparrow
\]

b) **Tính thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar):**

1. **Khối lượng HCl có trong 100 mL dung dịch 1M:**
- Số mol HCl trong 100 mL:
\[
n_{HCl} = 1 \text{ mol/L} \times 0,1 \text{ L} = 0,1 \text{ mol}
\]

2. **Phản ứng hoàn toàn sẽ cần:**
- Theo phương trình, 1 mol Mg cần 2 mol HCl. Vậy cho 3 g Mg (tương đương khoảng 0,125 mol):
\[
n_{HCl \, cần} = 2 \times n_{Mg} = 2 \times 0,125 \text{ mol} = 0,25 \text{ mol}
\]

3. **Khối lượng HCl có trong dung dịch là không đủ để phản ứng với hết 3 g Mg, nên HCl là chất dư.**

- Khí H₂ thoát ra: \(n_{H_2} = n_{Mg} = 0,125 \text{ mol}\)

4. **Tính thể tích khí H₂:**
\[
V_{H_2} = n_{H_2} \times 22,4 \text{ L/mol} = 0,125 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 2,8 \text{ L}
\]

Tóm lại:
- Thể tích khí H₂ thoát ra trong câu 35 là 2,24 L
- Khối lượng H₂SO₄ dư là 9,8 g
- Thể tích khí H₂ thoát ra trong câu 36 là 2,8 L.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo