Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Một hợp chất oxide của kim loại M có dạng M2On. Biết KLPT của hợp chất bằng 160 amu. Hãy xác định M và viết lại CTHH. Biết kim loại M có hóa trị {1, 2, 3}

1.Một hợp chất oxide của kim loại M có dạng M2On. Biết KLPT của hợp chất bằng 160 amu

a.Hãy xác định M và viết lại CTHH. Biết kim loại M có hóa trị {1, 2 , 3}

b.Viết CTHH của các chất tạo thành từ M với: Cl(I); SO4(II), NO3(I)
 

Lập CTHH của các hợp chất sau.

a.Hợp chất A: Biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố là: 40%Cu; 20%S và 40% O, trong phân tử hợp chất có 1 nguyên tử S.

b.Hợp chất B (hợp chất khí): Biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành là: mC : mH = 6:1 và khối lượng phân tử của B là 28 amu.

c.Hợp chất C: Biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là : mCa : mN : mO = 10:7:24 và khối lượng phân tử của C là 164 amu

0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
105
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các bài toán, ta sẽ làm từng phần một.

### Phần 1:
**a. Xác định M và viết lại CTHH.**

- Hợp chất oxide có công thức M2On, có khối lượng phân tử (KLPT) là 160 amu.

Giả sử khối lượng nguyên tử của M là \( x \), ta có:

\[
\text{Khối lượng phân tử của hợp chất} = 2x + 16n = 160
\]

Trong đó \( 16n \) là khối lượng của Oxy (O có khối lượng nguyên tử là 16 amu).

Ta có:

\[
2x + 16n = 160
\]

Giả sử \( n = 1 \):

\[
2x + 16 \cdot 1 = 160 \implies 2x = 144 \implies x = 72
\]

Với khối lượng nguyên tử là 72, kim loại M xác định được là \( M = Ti \) (Titan, khối lượng nguyên tử khoảng 48 amu) không thỏa mãn.

Kiểm tra với \( n = 2 \):

\[
2x + 16 \cdot 2 = 160 \implies 2x + 32 = 160 \implies 2x = 128 \implies x = 64
\]

Kim loại M thỏa mãn có thể là \( M = Ge \) (germanium, khối lượng nguyên tử khoảng 72 amu) không thỏa mãn.

Kiểm tra với \( n = 3 \):

\[
2x + 16 \cdot 3 = 160 \implies 2x + 48 = 160 \implies 2x = 112 \implies x = 56
\]

Kim loại M có thể là \( M = Fe \) (Sắt, khối lượng khoảng 56 amu) thì:

Hợp chất là \( Fe_2O_3 \).

**b. Viết CTHH của các chất tạo thành từ M với: Cl(I), SO4(II), NO3(I)**

- **1. Với Cl(I)**: \( FeCl \) (Sắt(I) clorua)
- **2. Với SO4(II)**: \( FeSO4 \) (Sắt(II) sulfat)
- **3. Với NO3(I)**: \( FeNO3 \) (Sắt(I) nitrate)

### Phần 2:
**a. Hợp chất A: 40% Cu; 20% S; 40% O và có 1 nguyên tử S.**

- Gọi CTHH là \( Cu_xSO_y \).
- Tính khối lượng mol:

Giả sử khối lượng của hợp chất A là 100 g.

- Khối lượng Cu = 40 g, khối lượng S = 20 g, khối lượng O = 40 g.
- Số mol Cu: \( \frac{40}{63.5} \approx 0.63 \)
- Số mol S: \( \frac{20}{32} = 0.625 \) (chắc chắn 1 S)
- Số mol O: \( \frac{40}{16} = 2.5 \)

Mỗi chất có tỷ lệ mol gần bằng nhau nên có thể viết hợp chất là \( CuSO_4 \).

**b. Hợp chất B (hợp chất khí): mC:mH = 6:1; KLPT = 28 amu.**

Xét \( C_aH_b \).

Từ tỉ lệ khối lượng:
\[
\frac{12a}{1b} = 6 \implies 12a = 6b \implies b = 2a
\]

KLPT:
\[
12a + 1(2a) = 28 \implies 14a = 28 \implies a = 2, b = 4
\]
=> Hợp chất là \( C_2H_4 \) (ethane).

**c. Hợp chất C: tỉ lệ mCa:mN:mO = 10:7:24 và KLPT = 164 amu.**

Gọi CTHH là \( Ca_xN_yO_z \).

Tính tổng tỷ lệ khối lượng:
\[
10a + 7b + 24c = 164
\]

Tiến hành tìm số nguyên thích hợp cho \( a,b,c \):
- Lấy \( c = 1 \): tổng tỷ lệ là \( 10:7:24 \).
- Kiểm tra với \( N, O, Ca \):

Giả sử tỷ lệ thực sự đúng đưa ra CTHH là \( Ca_5N_4O_{24} \),

Cuối cùng, CTHH cho hợp chất là \( Ca_5N_3O_{8} \).

Lưu ý: Cần phải kiểm tra lại tương ứng cho trọng lượng nguyên tử chính xác với tỷ lệ khối lượng trong mỗi ví dụ.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×