Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nhận biết các kim loại sau bằng phương pháp hóa học: Na, Cu, Fe

Nhận biết các kim loại sau bằng phương pháp hóa học: Na, Cu, Fe
 
6 trả lời
Hỏi chi tiết
27
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để nhận biết các kim loại Na (Natri), Cu (Đồng), và Fe (Sắt) bằng phương pháp hóa học, bạn có thể sử dụng các phản ứng hóa học khác nhau. Dưới đây là một số phương pháp đơn giản để nhận biết từng kim loại:

### 1. Nhận biết Natri (Na)
- **Phương pháp**: Đốt cháy một mẫu natri.
- **Quan sát**: Khi natri được đốt cháy, nó sẽ phát ra ánh sáng vàng sáng chói. Ngoài ra, bạn có thể hòa tan natri vào nước và quan sát phản ứng mạnh với nước, tạo ra NaOH và giải phóng khí H₂, làm nước sủi bọt.

### 2. Nhận biết Đồng (Cu)
- **Phương pháp**: Sử dụng dung dịch axit nitric (HNO₃) hoặc dung dịch axit sulfuric (H₂SO₄) đặc.
- **Quan sát**: Khi cho đồng vào dung dịch axit nitric, sẽ xảy ra phản ứng tạo ra ion đồng (II) (Cu²⁺) và có màu xanh lam trong dung dịch. Đồng thời, có khí NO₂ (màu nâu) thoát ra. Hoặc, khi đun nóng cùng H₂SO₄ đặc, đồng sẽ tạo ra muối đồng (II) và khí SO₂.

### 3. Nhận biết Sắt (Fe)
- **Phương pháp**: Sử dụng dung dịch axit sulfuric (H₂SO₄) loãng hoặc dung dịch muối.
- **Quan sát**: Khi thêm sắt vào dung dịch axit sulfuric loãng, bạn có thể thấy không khí H₂ (khí không màu, bốc cháy) thoát ra, và nếu thêm muối NaOH vào dung dịch chứa ion Fe²⁺, sẽ tạo ra kết tủa màu xanh lá cây (Fe(OH)₂). Nếu bạn dùng HCl, có thể kiểm tra bằng cách thêm dung dịch axit ferrous sulfat (FeSO₄) vào dung dịch có ion ferric (Fe³⁺), và tạo ra màu vàng nâu.

### Tóm tắt:
- **Natri (Na)**: Phát sáng vàng khi đốt cháy; phản ứng mạnh với nước.
- **Đồng (Cu)**: Tạo dung dịch xanh lam khi phản ứng với HNO₃; có khí NO₂ thoát ra.
- **Sắt (Fe)**: Tạo kết tủa xanh lá khi cho NaOH vào ion Fe²⁺; phản ứng với axit tạo ra khí H₂.

Các phương pháp trên có thể cho bạn kết quả đáng tin cậy khi nhận biết các kim loại này trong phòng thí nghiệm.
1
0
Little Wolf
08/10 19:59:52
+5đ tặng

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

- Lần lượt cho dung dịch axit loãng HCl vào từng mẫu thử

   + Mẫu kim loại nào không tan là Cu.

   + Mẫu kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, Fe

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

- Cho dung dịch NaOH vào 2 kim loại còn lại: Al, Fe

Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
GuraChan
08/10 19:59:55
+4đ tặng

Để phân biệt các kim loại Na, Cu, Fe, ta có thể tiến hành các thí nghiệm sau:

1. Quan sát bằng mắt thường:
  • Natri (Na): Kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ cắt bằng dao. Khi để ngoài không khí, Na sẽ nhanh chóng bị oxi hóa và chuyển sang màu xám.
  • Đồng (Cu): Kim loại màu đỏ đặc trưng, có ánh kim.
  • Sắt (Fe): Kim loại màu xám, có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
2. Tác dụng với nước:
  • Natri (Na): Tác dụng mãnh liệt với nước, giải phóng khí hidro và tạo thành dung dịch bazơ.
    • Phương trình phản ứng: 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂↑
  • Đồng (Cu) và Sắt (Fe): Không phản ứng với nước ở điều kiện thường.
3. Tác dụng với dung dịch HCl:
  • Natri (Na): Tác dụng mạnh với dung dịch HCl, giải phóng khí hidro và tạo thành muối clorua.
    • Phương trình phản ứng: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H₂↑
  • Sắt (Fe): Tác dụng với dung dịch HCl, giải phóng khí hidro và tạo thành muối clorua.
    • Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂↑
  • Đồng (Cu): Không phản ứng với dung dịch HCl.
4. Tác dụng với dung dịch NaOH:
  • Natri (Na): Tác dụng với dung dịch NaOH, nhưng phản ứng này không đặc trưng để nhận biết.
  • Sắt (Fe) và Đồng (Cu): Không phản ứng với dung dịch NaOH.

Kết luận:

  • Kim loại nào tác dụng mạnh với nước và dung dịch HCl, giải phóng khí hidro là Natri (Na).
  • Kim loại nào không tác dụng với nước, tác dụng với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH là Sắt (Fe).
  • Kim loại còn lại là Đồng (Cu).

 

1
0
An nhon
08/10 20:00:24
+3đ tặng
- Cho các kim loại tác dụng với dd NaOH
 
+ Kim loại tan, sủi bọt khí: Al
 
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
 
+ Kim loại không tan: Cu, Fe
 
- Hòa tan 2 kim loại còn lại vào dd HCl dư
 
+ Kim loại tan, sủi bọt khí: Fe
 
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
 
+ Kim loại không tan: Cu
 
b)Cho các kim loại tác dụng với H2O
 
+ Kim loại tan, có khí thoát ra: Na
2
0
ĐSB
08/10 20:00:36
+2đ tặng

Hòa tan các kim loại trên vào nước.

 – Tan trong nước là `Na`

`2Na+2H_2O->2NaOH+H_2`

 – Không tan trong nước là `Fe,Cu` (nhóm 1)

Cho nhóm 1 tác dụng với dung dịch `NaOH`

 – Không tan trong `NaOH` là `Cu` và `Fe` (nhóm 2)

Cho nhóm 2 tác dụng với dung dịch `HCl`

 – Tan trong `HCl` là `Fe`

`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`

 – Không tan trong `HCl` là `Cu`

2
0
Cưởng
08/10 20:00:41
+1đ tặng
Nhận biết các kim loại sau bằng phương pháp hóa học: Na, Cu, Fe
 
0
0
Đặng Mỹ Duyên
08/10 20:01:34
Na: Nhận biết qua phản ứng với nước, tạo ra natri hydroxide và khí hydro.
Cu: Nhận biết qua phản ứng với axit nitric, tạo ra dung dịch màu xanh của đồng(II) nitrate.
Fe: Nhận biết qua phản ứng với axit hydrochloric hoặc KMnO₄, làm mất màu dung dịch.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo