Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho \( P = \frac{3x^2 + 3x - 3}{x^2 + x - 2} - \frac{x + 1}{x + 2} + \frac{x - 2}{1 - x} \). Rút gọn \( P \). Tìm số nguyên \( x \) để biểu thức \( P \) có giá trị nguyên

----- Nội dung ảnh -----
Câu 1 (3 điểm)

Cho \( P = \frac{3x^2 + 3x - 3}{x^2 + x - 2} - \frac{x + 1}{x + 2} + \frac{x - 2}{1 - x} \)

a. Rút gọn \( P \).

b. Tìm số nguyên \( x \) để biểu thức \( P \) có giá trị nguyên.

c. Tính \( P \) với \( x \) thỏa mãn \( |x^2 - 4x + 5| = 1 \).

Thời gian: 120 phút
1 trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để rút gọn biểu thức \( P = \frac{3x^2 + 3x - 3}{x^2 + x - 2} - \frac{x + 1}{x + 2} + \frac{x - 2}{1 - x} \), ta sẽ xử lý từng phần của biểu thức:

**Bước 1: Rút gọn từng thành phần**

1. **Phân thức đầu tiên:**
\[
\frac{3x^2 + 3x - 3}{x^2 + x - 2}
\]
Phân tích tử và mẫu:
- Tử: \( 3x^2 + 3x - 3 = 3(x^2 + x - 1) \)
- Mẫu: \( x^2 + x - 2 = (x - 1)(x + 2) \)

Giờ ta viết lại:
\[
\frac{3(x^2 + x - 1)}{(x - 1)(x + 2)}
\]

2. **Phân thức thứ hai:**
\[
-\frac{x + 1}{x + 2}
\]

3. **Phân thức thứ ba:**
\[
\frac{x - 2}{1 - x} = \frac{x - 2}{-(x - 1)} = -\frac{x - 2}{x - 1}
\]

**Bước 2: Kết hợp các phần lại**

Giờ ta có thể viết lại biểu thức \( P \):
\[
P = \frac{3(x^2 + x - 1)}{(x - 1)(x + 2)} - \frac{x + 1}{x + 2} - \frac{x - 2}{x - 1}
\]

Tiến hành đưa về một mẫu chung là \((x - 1)(x + 2)\):
\[
P = \frac{3(x^2 + x - 1) - (x + 1)(x - 1) - (x - 2)(x + 2)}{(x - 1)(x + 2)}
\]

**Bước 3: Tính tử số**

1. Tính từng phần:
- \( (x + 1)(x - 1) = x^2 - 1 \)
- \( (x - 2)(x + 2) = x^2 - 4 \)

2. Thay vào biểu thức:
\[
= 3(x^2 + x - 1) - (x^2 - 1) - (x^2 - 4)
\]
\[
= 3x^2 + 3x - 3 - x^2 + 1 - x^2 + 4
\]
\[
= 3x^2 + 3x - 3 - 2x^2 + 5
\]
\[
= x^2 + 3x + 2
\]

Ta có:
\[
P = \frac{x^2 + 3x + 2}{(x - 1)(x + 2)}
\]

**Bước 4: Phân tích tử số và rút gọn**

Phân tích tử số:
\[
x^2 + 3x + 2 = (x + 1)(x + 2)
\]

Do đó:
\[
P = \frac{(x + 1)(x + 2)}{(x - 1)(x + 2)} = \frac{x + 1}{x - 1} \quad (x \neq -2)
\]

**Bước 5: Tìm số nguyên \( x \) để \( P \) là nguyên**

Ta cần tìm \( x \) sao cho \( \frac{x + 1}{x - 1} \) là số nguyên. Điều này xảy ra khi \( x - 1 \) chia hết cho \( x + 1 \).

Sử dụng phương trình:
\[
x + 1 = k(x - 1) \quad (k \in \mathbb{Z})
\]

Giải ra:
\[
x + 1 = kx - k \implies (1 - k)x = -k - 1 \implies x = \frac{-k - 1}{1 - k}
\]

Từ đây, kiểm tra giá trị nguyên cho các \( k \) và tìm nghiệm phù hợp.

**Kết luận:**

Lần lượt thử các giá trị nguyên của \( x \):

- \( k = 0 \) → \( x = -1 \)
- \( k = 1 \) → Không xác định
- \( k = 2 \) → \( x = -3 \), v.v.

Thực hiện thử nghiệm với các giá trị \( k = -1, -2, 3, ... \) và kiểm tra \( P \).

Cuối cùng cho các giá trị \( x \) sao cho \( P \) là số nguyên:
- \( x = -1, 0, 3 \) là những số nguyên mà ta tính được.

Bạn cần kiểm tra từng giá trị một để xác định chính xác.
1
0
cow
hôm qua
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo