Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tìm tập xác định của các hàm số sau:

----- Nội dung ảnh -----
Bài 5. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) \( f(x) = \frac{4x - 1}{\sqrt{2x - 5}} \)

b) \( f(x) = \frac{2 - x}{(x + 3)(x - 7)} \)

c)
\[
f(x) =
\begin{cases}
\frac{1}{x - 3}, & x \geq 0 \\
1, & x < 0
\end{cases}
\]

d) \( f(x) = \sqrt{x + 1} + \sqrt{1 - x} \)

e) \( f(x) = \frac{\sqrt{2x + 1}}{2x^2 - x - 1} \)

f) \( f(x) = \frac{3x + 4}{(x - 2)\sqrt{x + 4}} \)
0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
44
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm tập xác định của các hàm số, ta cần phân tích điều kiện của từng hàm để xác định các giá trị của \( x \) mà hàm số đó có giá trị xác định.

### a) \( f(x) = \frac{4x - 1}{\sqrt{2x - 5}} \)

- **Điều kiện dưới căn**: \( 2x - 5 > 0 \)
\( \Rightarrow 2x > 5 \)
\( \Rightarrow x > \frac{5}{2} \)

**Tập xác định**: \( x \in \left( \frac{5}{2}, +\infty \right) \)

---

### b) \( f(x) = \frac{2 - x}{(x + 3)(x - 7)} \)

- **Điều kiện không có mẫu là 0**: \( x + 3 \neq 0 \) và \( x - 7 \neq 0 \)
\( \Rightarrow x \neq -3 \) và \( x \neq 7 \)

**Tập xác định**: \( x \in \mathbb{R} \setminus \{-3, 7\} \)

---

### c) \( f(x) = \left\{ \begin{array}{cc} \frac{1}{x - 3} & ; x \geq 0 \\ 1 & ; x < 0 \end{array} \right. \)

- **Với \( x \geq 0 \)**: \( x - 3 \neq 0 \)
\( \Rightarrow x \neq 3 \)

- **Với \( x < 0 \)**: hàm không có điều kiện nào vi phạm.

**Tập xác định**: \( x \in (-\infty, 0) \cup [0, 3) \cup (3, +\infty) \)

---

### d) \( f(x) = \sqrt{x + 1 + \sqrt{1 - x}} \)

- **Điều kiện dưới căn**: \( 1 - x \geq 0 \) và \( x + 1 + \sqrt{1 - x} \geq 0 \)

1. \( 1 - x \geq 0 \)
\( \Rightarrow x \leq 1 \)

2. \( x + 1 + \sqrt{1 - x} \geq 0 \):
Ta xem xét điều này sau khi có vùng giá trị của \( x \).

- Xét \( x \) trong khoảng \( (-\infty, 1] \). Thay \( x = 1 \):
\( 1 + 1 + \sqrt{1 - 1} = 2 \geq 0 \) (hợp lệ)
Thay \( x = 0 \): \( 0 + 1 + \sqrt{1} = 2 \geq 0 \) (hợp lệ)

**Tập xác định**: \( x \in (-\infty, 1] \)

---

### e) \( f(x) = \frac{\sqrt{2x + 1}}{2x^2 - x - 1} \)

- **Điều kiện dưới căn**: \( 2x + 1 \geq 0 \)
\( \Rightarrow x \geq -\frac{1}{2} \)

- **Điều kiện không có mẫu là 0**: Giải phương trình \( 2x^2 - x - 1 = 0 \) để tìm \( x \).
Sử dụng công thức nghiệm:
\( x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \)
với \( a = 2, b = -1, c = -1 \)
\( x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 8}}{4} = \frac{1 \pm 3}{4} \)
\( \Rightarrow x = 1 \) và \( x = -\frac{1}{2} \)

**Tập xác định**: \( x \in [-\frac{1}{2}, 1) \cup (1, +\infty) \)

---

### f) \( f(x) = \frac{-3x + 4}{(x - 2)\sqrt{x + 4}} \)

- **Điều kiện dưới căn**: \( x + 4 \geq 0 \)
\( \Rightarrow x \geq -4 \)

- **Điều kiện không có mẫu là 0**: \( x - 2 \neq 0 \)
\( \Rightarrow x \neq 2 \)

**Tập xác định**: \( x \in [-4, 2) \cup (2, +\infty) \)

### Tóm tắt tập xác định của các hàm:
1. \( a) \left( \frac{5}{2}, +\infty \right) \)
2. \( b) \mathbb{R} \setminus \{-3, 7\} \)
3. \( c) (-\infty, 0) \cup [0, 3) \cup (3, +\infty) \)
4. \( d) (-\infty, 1] \)
5. \( e) [-\frac{1}{2}, 1) \cup (1, +\infty) \)
6. \( f) [-4, 2) \cup (2, +\infty) \)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×