LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeFF. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội trội hoàn toàn, ko xảy ra đột biến

Cho cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeFF. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội trội hoàn toàn, ko xảy ra đột biến. 1. Cơ thể trên giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử. 2. Loại giao tử chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ bao nhiêu? 3. Lai phân tích cơ thể trên thu được ở đời con bao nhiêu loại kiểu gen? 4. Cho cơ thể trên tự thụ, dời con thu được tỷ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
0 trả lời
Hỏi chi tiết
51
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài tập này, ta sẽ xét từng câu hỏi một.

1. **Cơ thể trên giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?**
- Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeFF, với 6 gen, trong đó F là đồng hợp tử (FF).
- Mỗi gen có hai alen (trừ gen F chỉ có một loại).
- Số loại giao tử được tạo ra có thể tính bằng công thức \(2^n\), với n là số gen dị hợp tử (gen có hai alen).
- Trong trường hợp này, có 4 gen dị hợp tử (A, B, D, E), do đó ta có:
\[
Số\ loại\ giao\ tử = 2^4 = 16
\]

2. **Loại giao tử chứa 2 alen trội chiếm tỷ lệ bao nhiêu?**
- Các alen trội từ A, B, D, E là A và B (trong A/a, B/b) với kiểu gen AA hoặc Aa.
- Ta xét các trường hợp có 2 alen trội:
- Những giao tử có 2 Alen trội từ 4 gen dị hợp là A, B, D, E:
- AB, AD, AE, BD, BE, DE.
- Số giao tử có hai alen trội:
- Có thể chọn từ 2 trong 4 gen dị hợp để tạo thành giao tử với hai alen trội.
- Suy ra có \(\binom{4}{2} = 6\) cách để chọn 2 gen, từ đó:
- Mỗi cặp gen này sẽ có 1 kiểu alen trội: A và B, D và E (AA, BB; AA, DD; AA, EE; ...).
- Vậy tổng số giao tử có hai alen trội là 6 trong tổng số 16 giao tử.
- Tỷ lệ giao tử có 2 alen trội là:
\[
Tỷ\ lệ = \frac{6}{16} = \frac{3}{8}
\]

3. **Lai phân tích cơ thể trên, thu được ở đời con bao nhiêu loại kiểu gen?**
- Để thực hiện lai phân tích, vì cơ thể này có kiểu gen AaBbDdEeFF, cho nên khi lai với một cơ thể đồng hợp (AA, BB, DD, EE, FF) sẽ cho ra các kiểu gen khác nhau từ 0 đến 1 cho mỗi gen (gen F thì không thay đổi).
- Các dạng kiểu gen sẽ được sinh ra từ giao tử của cơ thể dị hợp AaBbDdEeFF và giao tử của cơ thể đồng hợp.
- Số lượng kiểu gen sẽ là:
- A: 2 (A và a)
- B: 2 (B và b)
- D: 2 (D và d)
- E: 2 (E và e)
- F: 1 (FF)
- Số loại kiểu gen là:
\[
Số\ loại\ kiểu\ gen = 2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 2 \cdot 1 = 16
\]

4. **Cho cơ thể trên tự thụ, đời con thu được tỷ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng chiếm tỷ lệ bao nhiêu?**
- Giả sử tự thụ phấn cho AaBbDdEeFF, chúng ta sẽ tính tỷ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng.
- Các tính trạng sẽ là:
- A = trội, a = lặn; B = trội, b = lặn; D = trội, d = lặn; E = trội, e = lặn; F là đồng hợp trội.
- Tỷ lệ pheo của các gen dị hợp sẽ là:
- A (3 trội : 1 lặn) = 3/4.
- B (3 trội : 1 lặn) = 3/4.
- Tỷ lệ tổng hợp sẽ là:
- Tỷ lệ kiểu hình trội cho hai gen A và B là:
\[
Tỷ\ lệ = \frac{3}{4} \cdot \frac{3}{4} = \frac{9}{16}.
\]

Tóm lại:
1. 16 loại giao tử
2. Tỷ lệ giao tử chứa 2 alen trội là \(\frac{3}{8}\).
3. 16 loại kiểu gen
4. Tỷ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng là \(\frac{9}{16}\).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư