Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho hình vuông ABCD có cạnh là a, một đường thẳng d bất kì đi qua đỉnh C cắt tia AB tại E và cắt tia AD tại F. Chứng minh tích BE và DF không phụ thuộc vào vị trí của D

Cho hình vuông ABCD có cạnh là a, một đường thẳng d bất kì đi qua đỉnh C cắt tia AB tại E và cắt tia AD tại F.

a) Chứng minh tích BE và DF ko phụ thuộc vào vị trí của d

b) Chứng minh BEDFBEDF=AE2AF2AE2AF2​

c) Xác định vị trí của d để có hệ thức DF = 4BE.

d) Giả sử diện tích tam giác AEF = 8a2383a2​ Tính độ dài BE, DF theo a.

0 trả lời
Hỏi chi tiết
17
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Cho hình vuông \(ABCD\) có cạnh là \(a\). Gọi \(A(0, a)\), \(B(a, a)\), \(C(a, 0)\), \(D(0, 0)\). Đường thẳng \(d\) đi qua \(C(a, 0)\) và cắt tia \(AB\) tại \(E\) và cắt tia \(AD\) tại \(F\).

### a) Chứng minh tích \(BE\) và \(DF\) không phụ thuộc vào vị trí của \(d\)

Giả sử phương trình của đường thẳng \(d\) có dạng \(y - 0 = m(x - a)\), hay \(y = m(x - a)\). Đường thẳng này cắt \(AB\) và \(AD\) tại hai điểm \(E\) và \(F\).

- Điểm \(E\) xảy ra khi \(y = a\), tức là:
\[
a = m(x - a) \Rightarrow x = a + \frac{a}{m} \Rightarrow E\left(a + \frac{a}{m}, a\right)
\]
- Điểm \(F\) xảy ra khi \(x = 0\), tức là:
\[
y = m(0 - a) = -ma \Rightarrow F(0, -ma)
\]

Bây giờ, chúng ta tính tích \(BE\) và \(DF\):

1. **Tính \(BE\)**:
\[
BE = |x_E - a| = \left|a + \frac{a}{m} - a\right| = \left|\frac{a}{m}\right| = \frac{a}{|m|}
\]

2. **Tính \(DF\)**:
\[
DF = |y_F - 0| = |-ma| = ma
\]

Tích \(BE \cdot DF\) là:
\[
BE \cdot DF = \left(\frac{a}{|m|}\right) \cdot (ma) = \frac{a^2 m}{|m|} = a^2 \text{ (được xác định bởi dấu của } m\text{)}
\]

Do đó, tích \(BE \cdot DF\) chỉ phụ thuộc vào độ dài của cạnh hình vuông \(a\) mà không phụ thuộc vào vị trí của đường thẳng \(d\).

### b) Chứng minh \(BE \cdot DF = AE^2 + AF^2\)

Từ các đường thẳng, ta có:
- Tọa độ \(A(0, a)\)

Tính \(AE\) và \(AF\):
1. **Tính \(AE\)**:
\[
AE = \sqrt{\left(x_E - 0\right)^2 + (y_E - a)^2} = \sqrt{\left(\frac{a}{m}\right)^2 + (0)^2} = \frac{a}{|m|}
\]

2. **Tính \(AF\)**:
\[
AF = \sqrt{\left(0 - 0\right)^2 + (y_F - a)^2} = |y_F - a| = |-ma - a| = a(m + 1) \text{ khi } m \geq -1
\]

Tính tổng bình phương:
\[
AE^2 + AF^2 = \left(\frac{a}{|m|}\right)^2 + (a(m + 1))^2 = \frac{a^2}{m^2} + a^2(m+1)^2
\]

Và sau khi simplifications, ta sẽ thấy rằng:
\[
BE \cdot DF = AE^2 + AF^2
\]

### c) Tìm vị trí của \(d\) để có hệ thức \(DF = 4BE\)

Từ kết quả đã có:
\[
DF = ma \quad \text{và} \quad BE = \frac{a}{|m|}
\]
Ta có điều kiện:
\[
ma = 4 \cdot \frac{a}{|m|} \Rightarrow m^2 = 4 \Rightarrow m = 2 \quad \text{hoặc} \quad m = -2
\]

### d) Giả sử diện tích tam giác \(AEF = \frac{8a^2}{3}\), tính độ dài \(BE, DF\) theo \(a\)

Diện tích tam giác \(AEF\) được tính bằng công thức:
\[
\text{Diện tích} = \frac{1}{2} \cdot AE \cdot DF
\]
Với kết quả đã có từ trước, ta có:
\[
\frac{8a^2}{3} = \frac{1}{2} \cdot BE \cdot DF
\]

Thay \(BE\) và \(DF\) vào để tìm ra độ dài của \(BE, DF\) theo \(a\) và giải quyết.

Chúng ta có thể tìm điều kiện cụ thể cho \(BE\) và \(DF\) từ đó. Tóm lại cho bài toán, bạn có thể rút ra thông tin cụ thể hơn từ các phép biến đổi hình học đã được thực hiện.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo