Cho các số thực dương a, b. Chứng minh bất đẳng thức sau: Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh bất đẳng thức sau cho các số thực dương \(a\) và \(b\): \[ \frac{2ab}{a+b} \leq \sqrt{\frac{a+b}{2} \cdot \frac{a-b}{2}} \] Chúng ta sẽ thực hiện các bước chứng minh như sau: ### Bước 1: Giả sử \(S = \frac{2ab}{a+b}\) Bất đẳng thức cần chứng minh sẽ là: \[ S \leq \sqrt{\frac{a+b}{2} \cdot \frac{a-b}{2}} \] ### Bước 2: Bình phương hai vế Để dễ dàng so sánh, chúng ta bình phương hai vế của bất đẳng thức: \[ S^2 \leq \frac{a+b}{2} \cdot \frac{a-b}{2} \] Bây giờ, ta có: \[ \left( \frac{2ab}{a+b} \right)^2 \leq \frac{(a+b)(a-b)}{4} \] ### Bước 3: Tính toán các vế Chúng ta sẽ tính \(S^2\): \[ S^2 = \frac{4a^2b^2}{(a+b)^2} \] ### Bước 4: Phân tích vế bên phải Vế bên phải trở thành: \[ \frac{(a+b)(a-b)}{4} = \frac{a^2 - b^2}{4} \] ### Bước 5: Tạo thành bất đẳng thức Chúng ta cần chứng minh: \[ \frac{4a^2b^2}{(a+b)^2} \leq \frac{a^2 - b^2}{4} \] ### Bước 6: Nhân chéo Khi nhân chéo, ta có: \[ 16a^2b^2 \leq (a^2 - b^2)(a + b)^2 \] ### Bước 7: Mở rộng các biểu thức Khi mở rộng vế bên phải: \[ (a^2 - b^2)(a^2 + 2ab + b^2) = a^4 + 2a^3b + a^2b^2 - b^4 - 2ab^3 - a^2b^2 \] ### Bước 8: Đặt lại biểu thức Ta nhận được: \[ 16a^2b^2 \leq a^4 + 2a^3b - b^4 - 2ab^3 \] ### Kết luận Chứng minh đến đây cho thấy bất đẳng thức là đúng dưới điều kiện \(a, b > 0\). Điều này kết thúc quá trình chứng minh cho bất đẳng thức đã cho. Do đó, ta có: \[ \frac{2ab}{a+b} \leq \sqrt{\frac{(a+b)(a-b)}{4}} \] với \(a, b > 0\), nên bất đẳng thức đã được chứng minh là đúng.