Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Một trong những văn kiện quan trọng được Liên hợp quốc ban hành nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới là

 

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I – LỊCH SỬ 12

-------------------------

Câu 1.   Một trong những văn kiện quan trọng được Liên hợp quốc ban hành nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới là

     A. Hiệp ước cấm phổ biến vũ khí hat nhân.                     B. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em.

     C. Chương trình nghị sự 2030.                                         D. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền.

Câu 2.  Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu và sụp đổ của trật tự thế giới hai cực I-an-ta?

     A. Nhật trở thành cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới

     B. Sự khủng hoảng, suy yếu và tan rã của Liên Xô

     C. Tác động của phong trào giải phóng dân tộc thế giới

     D. Sự thay đổi trong cán cân kinh tế thế giới

Câu 3.   Một trong những mục tiêu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc đảm bảo quyền con người là

     A. tăng cường bình đẳng giới                                           B. phòng chống các dịch bệnh

     C. chống biến đổi khí hậu                                                 D. cấm vũ khí hạt nhân.

Câu 4.   “Không có một trung tâm quyền lực thống trị, thay vào đó, nhiều quốc gia, khu vực tạo ra thế cân bằng về kinh tế, chính trị, quân sự toàn cầu”. Đoạn thông tin trên phản ánh đặc điểm của trật tự thế giới nào sau đây?

     A. Trật tự đơn cực                                                            B. Trật tự hai cực I-an-ta

     C. Trật tự Vécxai – Oasinhtơn                                         D. trật tự đa cực

Câu 5.   Đọc các thông tin sau:

“G20 (…) chiếm 2/3 dân số thế giới, 90% GDP toàn cầu và 80% thương mại quốc tế”

                                                  (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr.20)

“Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) được thành lập tháng 11 – 1989, hiện có 21 thành viên, chiếm khoảng 38% số dân, 62%GDP và gần 50% thương mại thế giới”

                                                   (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ chân trời sáng tạo, tr.20)

Cả hai đoạn thông tin trên đều phản ánh đặc điểm nào sau đây của trật tự thế giới đa cực?

     A. Quan hệ vừa hợp tác vừa cạnh tranh giữa các cường quốc trong trật tự thế giới đa cực.

     B. Vai trò ngày càng gia tăng của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực.

     C. Những thời cơ và thách thức đặt ra cho các nước trong trật tự thế giới đa cực.

     D. Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ trong tương quan với các cường quốc khác.

Câu 6.   Từ năm 1967 đến năm 1976, ASEAN có hoạt động nào sau đây?

     A. Ra tuyên bố về việc xây dựng Cộng đồng ASEAN.

     B. Ra tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập.

     C. Lần lượt kết nạp Bru-nây và Việt Nam làm thành viên.

     D. Thông qua bản Hiến chương ASEAN.

Câu 7.  Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là do tác động từ nguyên nhân nào sau đây?

     A. Sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược giữa các nước

     B. Tác động của trật tự hai cực I-an-ta và chiến tranh lạnh.

     C. Các nước có trình độ phát triển kinh tế không đồng đều.

     D. Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN không phù hợp.

Câu 8.   ASEAN phát triển số lượng thành viên từ 5 nước lên 10 nước trong giai đoạn nào sau đây?

     A. 1999 – 2015                    B. 1976 – 1999                    C. 2015 – 2020                    D. 1967 – 1976

Câu 9.  Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới và sự ra đời của hàng loạt các quốc gia độc lập đã

     A. làm sụp đổ hoàn toàn chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô

     B. góp phần làm suy yếu trật tự thế giới hai cực I-an-ta.

     C. tăng cường phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô

     D. đánh dấu trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ hoàn toàn

Câu 10.   Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi

     A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.

     B. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.

     C. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

     D. Tổ chức Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) bị giải thể.

Câu 11.   “Năm 2000, GDP của Mỹ gấp khoảng 12 lần của Trung Quốc, nhưng đến năm 2021 chỉ còn gấp khoảng 1,3 lần”.

                                                       (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr.20).

Thông tin trên phản ánh đặc điểm gì trong xu thế đa cực hiện nay?

     A. Mâu thuẫn đối kháng giữa Mỹ và Trung Quốc trong xu thế đa cực .

     B. Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ trong trật tự thế giới đa cực.

     C. Mỹ dần mất vai trò chi phối quan hệ quốc tế trong xu thế đa cực.

     D. Trung Quốc đã vươn lên thành cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới.

Câu 12.  Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô là

     A. đối thoại và hợp tác                                                     B. đối đầu gay gắt

     C. Đồng minh chiến lược                                                 D. mâu thuẫn và thỏa hiệp

Câu 13.   Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, trật tự hai cực I-an-ta đã bước đầu suy yếu với biểu hiện nào sau đây?

     A. Mỹ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương

     B. Liên Xô và Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược

     C. Liên Xô thành lập tổ chức Hiệp ước Vác – sa – va.

     D. Liên Xô và Mỹ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh

Câu 14.  Một trong những văn kiện quan trọng được Liên hợp quốc ban hành nhằm đảm bảo các quyền con người là

     A. Công ước cấm vũ khí hóa học.

     B. Hiệp ước cấm thử hạt nhân toàn diện.

     C. Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị.

     D. Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân.

Câu 15.   Thành tựu quan trọng của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là

     A. ra tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập.

     B. thành lập và phát triển Cộng đồng ASEAN.

     C. phát triển số lượng thành viên của tổ chức.

     D. thông qua bản Hiến chương ASEAN   .

Câu 16.   Năm 2007, để xây dựng ASEAN trở thành một cộng đồng vững mạnh, các nước thành viên đã

     A. thành lập diễn đàn khu vực ASEAN.                          B. thành lập cộng đồng ASEAN.

     C. thông qua Hiến chương ASEAN.                                D. ký Hiệp ước Thân thiện và hợp tác.

Câu 17.  Một trong những nhân tố quan trọng tác động đến sự hình thành trật tự thế giới mới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt là

     A. cuộc chạy đua về vũ khí hạt nhân giữa các cường quốc.

     B. sự hình thành và lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa

     C. sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học-công nghệ

     D. cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc thuộc địa.

Câu 18.   Nội dung nào sau đây phản ánh điểm khác biệt giữa trật tự đa cực so với trật tự hai cực I-an-ta?

     A. Hình thành sau khi chiến tranh thế giới kết thúc.

     B. Các nước tập trung phát triển quân sự là trọng điểm.

     C. Hòa bình, đối thoại, hợp tác là xu thế chủ đạo.

     D. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.

Câu 19.  “Năm 1948,  Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền, đưa ra những quyền và tự do cơ bản của con người… Liên hợp quốc chú trọng việc đảm bảo thực hiện những quyền cơ bản này của người dân trên toàn thế giới”.

                                                                        (Theo Bộ Ngoại giao, Tài liệu cơ bản về Liên hợp quốc)

Đoạn tư liệu trên phản ánh vai trò nào sau đây của tổ chức Liên hợp quốc?

     A. Đảm bảo các quyền cơ bản của con người                  B. Thúc đẩy phát triển kinh tế, tài chính quốc tế

     C. Duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới                     D. Phát triển văn hóa, xã hội các nước thành viên

Câu 20.   Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của trật tự thế giới hai cực I-an-ta?

     A. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

     B. Sự suy giảm thế mạnh kinh tế của Mĩ và Liên Xô

     C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

     D. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.

Câu 21.   Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng về Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

     A. Hợp tác có hiệu quả cao từ khi ra đời, tạo vị thế quan trọng trên trường quốc tế.

     B. Làm thất bại mưu đồ của các cường quốc muốn gia tăng ảnh hưởng ở khu vực.

     C. Quá trình mở rộng thành viên diễn ra lâu dài, liên tục trong thời gian tồn tại.

     D. Được thành lập nhằm đối phó với những thách thức về an ninh và kinh tế.

Câu 22.   Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu ASEAN đã phát triển từ ASEAN 5 lên ASEAN 10?

     A. Bản Hiến chương ASEAN được thông qua                 B. Hiệp ước Ba-li được kí kết

     C. Cam-pu-chia gia nhập ASEAN                                   D. Việt Nam gia nhập ASEAN

Câu 23.  Cuối thế kỉ XX, các vụ tranh chấp và xung đột ở Campuchia, Apganixtan, Namibia có chiều hướng và điều kiện được giải quyết một cách hòa bình là do

     A. chiến lược toàn cầu của Mỹ thất bại.                           B. xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ.

     C. trật tự hai cực Ianta sụp đổ.                                         D. xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.

Câu 24.   Quốc gia nào sau đây trở thành thành viên thứ 6 của tổ chức ASEAN?

     A. Việt Nam                         B. Bru-nây                           C. Lào                                  D. Mi-an-ma

Câu 25.  Nội dung nào sau đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX?

     A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.

     B. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.

     C. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.

     D. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

Câu 26.   Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, nước xã hội chủ nghĩa nào sau đây đã vươn lên trở thành một cực trong trật tự thế giới đa cực?

     A. Ấn Độ                             B. Nhật Bản                         C. Liên bang Nga                D. Trung Quốc

Câu 27.  Quốc gia nào sau đây trở thành thành viên thứ 7 của tổ chức ASEAN?

     A. Cam-pu-chia                    B. Mi-an-ma                         C. Việt Nam                         D. Bru-nây

Câu 28.  Sự xác lập và phát triển của trật tự hai cực I-an-ta từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX không tác động đến việc

     A. làm xuất hiện thêm chủ nghĩa khủng bố                      B. xuất hiện chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi

     C. đặt thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng              D. Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang

Câu 29.   Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của trật tự thế giới đa cực?

     A. Lợi ích của dân tộc được đặt lên vị trí hàng đầu.

     B. Có sự cân bằng giữa hai hệ thống xã hội đối lập.

     C. Được thành lập ngay sau khi chiến tranh lạnh kết thúc.

     D. Sức mạnh của Mỹ được tăng cường tuyệt đối.

Câu 30.   Trong trật tự thế giới đa cực, hai cực có tầm ảnh hưởng lớn nhất là

     A. Liên bang Nga và Ấn Độ                                             B. Mỹ và Trung Quốc

     C. Nhật Bản và Ấn Độ                                                     D. Nhật Bản và Trung Quốc

Câu 31.   Cơ quan chuyên môn nào sau đây của tổ chức Liên hợp quốc có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự hợp tác quốc tế nhằm phát triển văn hóa, xã hội?

     A. Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hợp quốc.

     B. Cơ quan Năng lượng Nguyên tử quốc tế.

     C. Tổ chức Giáo dục, Văn hóa, Khoa học Liên hợp quốc.

     D. Tổ chức Hàng không quốc tế.

Câu 32.   Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ đã có tác động nào sau đây đến tình hình thế giới?

     A. tạo điều kiện thuận lợi để Mĩ và Liên Xô phát triển mạnh mẽ kinh tế, xã hội

     B. mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột quốc tế

     C. tạo điều kiện thuận lợi để Liên Xô và các nước Đông Âu vươn lên phát triển kinh tế

     D. mở ra thời kì Mĩ vươn lên xác lập được trật tự thế giới đơn cực, bá chủ thế giới

Câu 33.  Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, tổ chức nào sau đây đã vươn lên trở thành một cực trong trật tự thế giới đa cực?

     A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương                      B. Liên minh châu Âu

     C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á                            D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu

Câu 34.   Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa trật tự đa cực so với trật tự hai cực I-an-ta?

     A. Được hình thành khi chiến tranh thế giới kết thúc

     B. Các nước lớn giữ vai trò chi phối quan hệ quốc tế

     C. Các nước tập trung phát triển kinh tế là trọng điểm.

     D. Tồn tại hai hệ thống kinh tế - xã hội đối lập nhau

Câu 35.   Từ năm 2015 đến nay, Cộng đồng ASEAN được xây dựng và phát triển dựa trên 3 trụ cột chính là chính trị - an ninh, văn hóa – xã hội và

     A. kinh tế                             B. quân sự                            C. đối ngoại                         D. tiền tệ

Câu 36.  Sau khi trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang được hình thành theo xu thế

     A. quân phiệt                       B. độc tài                              C. đơn cực                           D. đa cực

Câu 37.  Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX đến năm 1991 là giai đoạn trật tự hai cực I-an-ta

     A. xác lập và phát triển        B. bước đầu xói mòn           C. suy yếu và sụp đổ            D. bước đầu xác lập

Câu 38.   Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc thúc đẩy kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế?

     A. Thúc đẩy quá trình giành độc lập của các nước thuộc địa và phụ thuộc.

     B. Hỗ trợ các nước trong quá trình phát triển văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế.

     C. Tạo môi trường kinh tế bình đẳng, hỗ trợ các nền kinh tế kém phát triển.

     D. Giải quyết các cuộc tranh chấp, xung đột ở nhiều quốc gia và khu vực.

Câu 39.   Hiệp ước Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã

     A. thông qua quyết định kết nạp Mi-an-ma vào ASEAN.

     B. tạo tiền đề trực tiếp cho việc xây dựng Cộng đồng ASEAN.

     C. đánh dấu hoàn thiện cơ cấu tổ chức của ASEAN.

     D. đánh dấu bước ngoặt và sự khởi sắc của ASEAN

Câu 40.   Sự kiện lịch sử nào sau đây diễn ra trong thời kì tồn tại của trật tự hai cực I-an-ta (1945 – 1991)?

     A. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu

     B. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập

     C. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận hạn chế vũ khí tiến công chiến lược

     D. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Câu 41.  Trong trật tự thế giới đa cực, quốc gia nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến quan hệ quốc tế?

     A. Mỹ                                   B. Ấn Độ                              C. Nhật Bản                         D. Anh

Câu 42.   Trong 10 năm đầu sau khi thành lập (1967 – 1976), hợp tác kinh tế của tổ chức ASEAN

     A. chịu những tác động sâu sắc của xu hướng quốc tế hóa

     B. bị chi phối mạnh mẽ bởi tổ chức thương mại thế giới

     C. chưa đáp ứng được mục tiêu của các nước thành viên

     D. chưa được đề ra trong mục tiêu hoạt động của tổ chức

Câu 43.  Tháng 12-1989, tại đảo Manta, Tổng thống Mĩ và Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô đã cùng tuyên bố

     A. không phổ biến vũ khí hạt nhân.                                  B. chấm dứt chiến tranh lạnh.

     C. cắt giảm vũ khí chiến lược.                                         D. bình thường hóa quan hệ.

Câu 44.  Hiện nay, tổ chức nào sau đây được coi là tổ chức liên kết quốc tế lớn nhất hành tinh?

     A. Hội Quốc liên                  B. Liên minh châu Âu         C. Liên hợp quốc                 D. Ngân hàng thế giới

Câu 45.   Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ năm 1991 đã

     A. tạo cho Mỹ có một ưu thế tuyệt đối và lâu dài.

     B. chấm dứt hoàn toàn mọi xung đột trên toàn cầu.

     C. đưa Mỹ trở thành cường quốc duy nhất trên thế giới

     D. làm gia tăng vai trò của một số cường quốc mới nổi

Câu 46.   Trong giai đoạn xác lập và phát triển của trật tự hai cực I-an-ta, Mỹ và Liên Xô đã có hành động nào sau đây?

     A. Ủng hộ chiến tranh thế giới                                         B. Tiến hành chiến tranh xâm lược

     C. Tăng cường chạy đua vũ trang                                    D. Hợp tác phát triển kinh tế

Câu 47.  “[Năm 1960] Đại hội đồng Liên hợp quốc đã thông qua bản Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa. Đó là một sự kiện chính trị quan trọng”.

(Nguyễn Quốc Hùng, Nguyễn Hồng Quân, Liên hợp quốc và Lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008, tr.46).

Tuyên ngôn về thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân là một trong những văn kiện quan trọng của Liên hợp quốc nhằm

     A. ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới mới                B. xóa bỏ hoàn toàn vũ khí hóa học và hạt nhân

     C. phát triển văn hóa, xã hội các nước thành viên           D. duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới

Câu 48.  Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Liên hợp quốc trong việc đảm bảo các quyền con người?

     A. Thông qua nhiều văn bản tạo cơ hội phát triển cho tất cả mọi người.

     B. Ngăn chặn nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới.

     C. Thúc đẩy quá trình phi thực dân hóa và hạn chế vũ khí hạt nhân.

     D. Tạo môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, tài chính quốc tế

Câu 49.   Nhận xét nào sau đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN?

     A. Quá trình mở rộng thành viên không chịu tác động từ bên ngoài

     B. Phù hợp với mong muốn, lợi ích của các nước thành viên.

     C. Góp phần nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế

     D. Sự gắn kết các quốc gia có chế độ khác nhau vì mục tiêu chung.

Câu 50.   Từ năm 1976 đến năm 1999 là giai đoạn tổ chức ASEAN

     A. xây dựng và phát triển cộng đồng ASEAN vững mạnh.

     B. thành lập và bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức.

     C. hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác quốc tế.

     D. ổn định chính trị khu vực và mở rộng thành viên

Câu 51.  Sự thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967 cho thấy

     A. nhu cầu hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á trở nên cấp thiết.

     B. hợp tác, liên kết là điều kiện quan trọng để thúc đẩy phát triển.

     C. sự thay đổi tương quan so sánh lực lượng giữa các cường quốc.

     D. sự vươn lên mạnh mẽ của các nước thuộc địa sau khi giành độc lập.

Câu 52.   Từ năm 1967 đến năm 1976 là giai đoạn tổ chức ASEAN

     A. xây dựng và phát triển cộng đồng ASEAN vững mạnh.

     B. hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác quốc tế.

     C. thành lập và bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức.

     D. ra sức mở rộng thành viên và nâng cao vị thế quốc tế.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Ngày 17 – 10 hàng năm là Ngày quốc tế xóa nghèo, được Đại hội đồng Liên hợp quốc thông qua từ năm 1992. Liên hợp quốc muốn kêu gọi tất cả các quốc gia hợp lực, bằng các hoạt động cụ thể nhằm loại bỏ nghèo đói và khổ đau. Chủ đề Ngày quốc tế xóa nghèo năm 2002 được nêu ra là “Nhân phẩm thật sự cho tất cả”, với thông điệp kêu gọi nỗ lực vì một thế giới tốt đẹp hơn cho tất cả mọi người.

Tháng 9 – 2015, tại Hội nghị Thượng đỉnh ở Niu Oóc, Liên hợp quốc thông qua Chương trình nghị sự 2030 với 17 mục tiêu, lấy phát triển bền vững là định hướng xuyên suốt của ba trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường… 17 mục tiêu phát triển bền vững, còn được gọi là Mục tiêu toàn cầu nhằm chấm dứt đói nghèo, bảo vệ hành tinh và bảo vệ hòa bình, thịnh vượng cho tất cả thành viên Liên hợp quốc vào năm 2030.

                                                             (Dẫn theo Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ chân trời sáng tạo, tr.9)

a (NB). Ngày 17 – 10 hàng năm được Đại hội đồng Liên hợp quốc quyết định là Ngày quốc tế xóa nghèo.

b (TH). Mục tiêu chủ đạo của Ngày quốc tế xóa nghèo là thúc đẩy sự phát triển của kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế.

c (NB). Một trong những mục tiêu của chương trình nghị sự 2030 là bảo vệ hòa bình, thịnh vượng cho tất cả thành viên Liên hợp quốc vào năm 2030.

d. (TH). Trong số 17 mục tiêu của Chương trình nghị sự 2030 thì mục tiêu số 4 (Chất lượng giáo dục), mục tiêu số 5 (Bình đẳng giới), mục tiêu số 10 (giảm bất bình đẳng) là những mục tiêu nhằm đảm bảo quyền con người, phát triển văn hóa, xã hội của Liên hợp quốc.

a. Đ          b. S          c. Đ           d. Đ

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Ngay từ khi thành lập, Liên hợp quốc đã nỗ lực thúc đẩy việc xây dựng và kí kết những văn bản, điều ước quốc tế quan trọng nhằm bảo đảm quyền cơ bản của con người (đặc biệt là quyền đối với phụ nữ), xây dựng một thế giới an toàn hơn, công bằng hơn và tạo cơ hội phát triển cho tất cả mọi người.

Tại Hội nghị Thượng đỉnh Thiên niên kỉ năm 2000, Liên hợp quốc đã đề ra Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỉ, nhằm xóa bỏ đói nghèo, hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học, tăng cường bình đẳng giới và vị thế, năng lực của phụ nữ, giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em, cải thiện sức khỏe bà mẹ, phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các dịch bệnh khác, bảo đảm bền vững môi trường,…

Liên hợp quốc cũng có sự hỗ trợ hiệu quả đối với các nước trong quá trình phát triển văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế.

                                                                          (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 8)

a (TH). Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về vai trò của Liên hợp quốc trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, tài chính, thương mại quốc tế và nâng cao đời sống người dân.

b (NB). Một trong những biện pháp của Liên hợp quốc nhằm bảo đảm quyền cơ bản của con người là thúc đẩy việc xây dựng và kí kết những văn bản, điều ước quốc tế.

c (TH). Việc tăng cường bình đẳng giới và vị thế, năng lực của phụ nữ chính là biện pháp của Liên hợp quốc nhằm xây dựng một thế giới công bằng hơn và tạo cơ hội phát triển cho tất cả mọi người.

d. (VD). Một trong những Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỉ (được thông qua tại Hội nghị Thượng đỉnh Thiên niên kỉ năm 2000) là tập trung giải quyết những vấn đề có tính thách thức với toàn cầu hiện nay.

a. S         b. Đ         c. Đ        d. Đ

Câu 3: Cho bảng dữ kiện sau về thỏa thuận của Liên Xô, Mỹ và các nước phương Tây tại hội nghị I – an – ta trong việc phân chia phạm vi ảnh hưởng sau chiến tranh thế giới II

Nước

Nội dung thỏa thuận

 

Tại châu Âu

Tại châu Á

 

Liên Xô

Quân đội Liên Xô đóng ở Đông Đức, Đông Béc – lin và các nước Đông Âu

Vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô

Khôi phục lại quyền lợi nước Nga bị mất sau chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905). Đây là điều kiện để Liên Xô tham gia chống Nhật ở châu Á.

- Liên Xô có một số quyền lợi ở Trung Quốc

- Kiểm soát phía bắc vĩ tuyến 38 ở Triều Tiên

 

Mỹ

Mỹ, Anh, Pháp chiếm đóng ở Tây Đức, Tây Béc – lin và các nước Tây Âu

- Sau khi Nhật đầu hàng, quân Đồng Minh (chủ yếu là Mỹ) sẽ đóng quân.

- Kiểm soát phía nam vĩ tuyến 38 ở Triều Tiên

- Phần còn lại của châu Á (Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á…) thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước phương Tây.

a (NB). Tại hội nghị I-an-ta, các cường quốc Đồng minh đã thỏa thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng sau chiến tranh thế giới thứ hai tại châu Âu và châu Á.

b (TH). Theo quyết định của hội nghị I – an – ta, bán đảo Triều Tiên sẽ bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến 38 do quân đội Liên Xô và Mĩ chiếm đóng.

c (VD). Liên Xô khôi phục lại những quyền lợi của nước Nga bị mất sau chiến tranh Nga – Nhật (1904 – 1905) là do chia sẻ nghĩa vụ với các cường quốc Đồng minh ở châu Âu và châu Á.

d (VDC). Quyết định Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các nước phương Tây của hội nghị I-an-ta đã cản trở tiến trình giành độc lập của nhân dân Việt Nam sau chiến tranh thế giới.

a. Đ         b. Đ         c. S        d. S

Câu 4: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

     Từ ngày 4 đến ngày 11 – 2 – 1945, tại thành phố I – an – ta (Liên Xô) đã diễn ra hội nghị giữa ba cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh. Hội nghị đưa ra nhiều quyết định quan trọng: thống nhất mục tiêu chung trong việc tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật; thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh quốc tế; thỏa thuận về việc phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các nước lớn, chủ yếu là giữa Liên Xô và Mỹ ở châu Âu, châu Á sau chiến tranh…

     Những quyết định của Hội nghị I – an – ta cùng những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc tại Hội nghị Pốt – xđam (Đức) tháng 7 – 1945 đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới, thường được gọi là “Trật tự thế giới hai cực I – an – ta”.

                                                              (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr. 9 - 10)

a (NB). Hội nghị I-an-ta diễn ra vào đầu năm 1945 với sự tham dự của ba cường quốc trụ cột trong phe Đồng minh gồm Liên Xô, Mỹ, Anh.

b (TH). Những quyết định mà hội nghị I-an-ta đưa ra đều nhằm giải quyết những vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra cho các nước Đồng minh vào giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ hai.

c (VD). Một trong những quyết định quan trọng và gây nhiều tranh cãi tại hội nghị I-an-ta là việc phân chia thuộc địa giữa các nước lớn ở châu Âu và châu Á.

d (VD). Trật tự hai cực I – an – ta được hình thành trên cơ sở một số hội nghị quốc tế lớn do các cường quốc Đồng minh tổ chức.

a. Đ           b. Đ         c. S         d. Đ

Câu 5: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Đa cực là một thuật ngữ trong quan hệ quốc tế dùng để chỉ một trật tự thế giới có sự tham gia của các quốc gia, các trung tâm khác nhau, trong đó không một quốc gia nào có quyền lực áp đảo đối với các quốc gia khác, cũng như chi phối sự phát triển của thế giới.

Sự hình thành của trật tự thế giới đa cực là một tiến trình lịch sử khách quan với sự nổi lên của các cường quốc, sự gia tăng vai trò của các trung tâm, tổ chức quốc tế, phản ánh tương quan so sánh lực lượng mới trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh.

                                                        (Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ kết nối tri thức với cuộc sống, tr. 19)

a (NB). “Đa cực” là một thuật ngữ dùng để chỉ tên của một trật tự thế giới mới đang được hình thành sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.

b (TH). Sự hình thành trật tự thế giới đa cực mang tính khách quan vì đó là kết quả của cuộc chạy đua về sức mạnh tổng hợp của các cường quốc

c (VD). Trật tự thế giới đa cực có sự tham gia của các quốc gia, các trung tâm khác nhau, trong đó các quốc gia và trung tâm có quyền lực hoàn toàn ngang bằng nhau.

d (VD). Trật tự hai cực I-an-ta và trật tự thế giới đa cực đều phản ánh tương quan so sánh lực lượng mới giữa các cường quốc trong quan hệ quốc tế

a. Đ             b. Đ          c. S         d. Đ

Câu 6: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, thế giới phát triển theo những xu thế chính sau:

 Xu thế đa cực (thể hiện rõ từ đầu thế kỉ XXI)

 Xu thế lấy phát triển kinh tế là trung tâm: kinh tế trở thành nhân tố quyết định sức mạnh tổng hợp của từng quốc gia, đồng thời đóng vai trò trung tâm trong quan hệ quốc tế.

 Xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế: quan hệ giữa các nước lớn được điều chỉnh theo hướng tăng cường đối thoại, giải quyết bất đồng và mâu thuẫn bằng thương lượng hòa bình, hợp tác cùng có lợi.

 Xu thế toàn cầu hóa thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế; sự mở rộng của các công ty xuyên quốc gia; sự ra đời của các tổ chức liên kết thương mại, tài chính quốc tế,…

                                                              (Dẫn theo Sách giáo khoa Lịch sử 12, bộ cánh diều, tr.14)

a (TH). Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về các biểu hiện của xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế.

b (TH). Chiến tranh lạnh kết thúc làm cho kinh tế trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.

c (VD). Nhu cầu ổn định để phát triển kinh tế và quá trình toàn cầu hóa có tác động mạnh mẽ đến xu thế đối thoại, hợp tác trong quan hệ quốc tế.

d (VD). Các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho các quốc gia, dân tộc trong quá trình phát triển.

a. S           b. Đ            c. Đ          d. Đ  

Câu 7: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tôn chỉ và mục đích của ASEAN:

1. Thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa trong khu vực thông qua các nỗ lực chung trên tinh thần bình đẳng và hợp tác nhằm tăng cường cơ sở cho một Cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á hòa bình và thịnh vượng;

2. Thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực bằng việc tôn trọng công lý và nguyên tắc luật pháp trong quan hệ giữa các quốc gia trong vùng và tuân thủ các nguyên tắc của Hiến chương Liên hợp quốc;

3. Thúc đẩy sự cộng tác tích cực và giúp đỡ lẫn nhau trong các vấn đề cùng quan tâm ở các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học – kĩ thuật và hành chính,…

                  (Theo Tuyên bố ASEAN, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998, tr.15- 16).

a (NB). Tôn chỉ và mục đích thành lập của tổ chức ASEAN được thể hiện rõ trong Tuyên bố ASEAN

b (TH). Một trong những mục đích của tổ chức ASEAN là hợp tác, giúp đỡ giữa các nước thành viên nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa.

c (VD). ASEAN chủ trương liên kết, hợp tác giữa các nước trên nhiều lĩnh vực khác nhau và tiến tới nhất thể hóa tất cả các nước thành viên

d (VDC). Mục tiêu thúc đẩy hòa bình và ổn định khu vực của tổ chức ASEAN không chỉ đáp ứng đúng nhu cầu, nguyện vọng của các nước thành viên mà còn là điều kiện tiên quyết cho sự hợp tác và phát triển.

a. Đ            b. Đ       c. S          d. Đ

Câu 8: Cho bảng dữ kiện sau về một số sự kiện tiêu biểu trong quá trình phát triển của tổ chức ASEAN

Thời gian

Sự kiện tiêu biểu

 

Năm 1976

- ASEAN ký Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đông Nam Á (TAC) và thông qua Tuyên bố về sự hòa hợp ASEAN (Tuyên bố Bali).

- TAC đặt nền móng cho việc xây dựng chuẩn mực ứng xử giữa các quốc gia ở khu vực nhằm thúc đẩy nền hòa bình, sự thân thiện và hợp tác giữa các bên tham gia.

 

Năm 2015

Cộng đồng ASEAN chính thức thành lập. Đây là dấu mốc quan trọng trong quá trình phát triển của Hiệp hội, đưa ASEAN bước vào giai đoạn hợp tác mới. Cộng đồng ASEAN dựa trên ba trụ cột là Cộng đồng Chính trị-An Ninh, Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Văn hóa-Xã hội.

 

Năm 2017

ASEAN kỷ niệm 50 năm thành lập. Hiệp hội đã trải qua nửa thế kỷ hình thành và phát triển, trở thành một Cộng đồng đoàn kết, vững mạnh, gắn kết toàn diện và sâu rộng, góp phần quan trọng duy trì hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển ở khu vực, với vai trò và vị thế ngày càng tăng ở khu vực và trên thế giới.

        (Tổng hợp nguồn tài liệu từ Báo Nhân dân điện tử: ASEAN có những dấu mốc quan trọng nào trong quá trình hình thành và phát triển?)

a (NB). TAC là tên viết tắt bằng tiếng Anh của Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đông Nam Á, được các nước thành viên ASEAN ký kết vào năm 1976.

b (TH). Vai trò và vị thế quốc tế của tổ chức ASEAN bắt đầu được nâng cao kể từ khi tổ chức này chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN.

c (VD). Trải qua 50 năm thành lập và phát triển (1967 – 2017), ASEAN đã thực sự trở thành một cộng đồng vững mạnh và nhất thể hóa tất cả các quốc gia trong khu vực.

d (VD). Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác ở Đông Nam Á đã xác định những chuẩn mực, nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước, đặt khuôn khổ cho một nền hòa bình lâu dài ở khu vực.

a. Đ          b. S         c. S             d. Đ

----HẾT---

1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
328
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi trong đề cương ôn tập giữa học kỳ I – Lịch sử 12 mà bạn đã cung cấp:

**Câu 1.** D. Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền.

**Câu 2.** A. Nhật trở thành cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới.

**Câu 3.** A. tăng cường bình đẳng giới.

**Câu 4.** D. trật tự đa cực.

**Câu 5.** B. Vai trò ngày càng gia tăng của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực.

**Câu 6.** B. Ra tuyên bố về khu vực hòa bình, tự do và trung lập.

**Câu 7.** B. Tác động của trật tự hai cực I-an-ta và chiến tranh lạnh.

**Câu 8.** A. 1999 – 2015.

**Câu 9.** B. góp phần làm suy yếu trật tự thế giới hai cực I-an-ta.

**Câu 10.** B. chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.

**Câu 11.** B. Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ trong trật tự thế giới đa cực.

**Câu 12.** B. đối đầu gay gắt.

**Câu 13.** B. Liên Xô và Mỹ thỏa thuận hạn chế vũ khí chiến lược.

**Câu 14.** C. Công ước quốc tế về các quyền dân sự và chính trị.

**Câu 15.** C. phát triển số lượng thành viên của tổ chức.

**Câu 16.** C. thông qua Hiến chương ASEAN.

**Câu 17.** C. sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học-công nghệ.

**Câu 18.** C. Hòa bình, đối thoại, hợp tác là xu thế chủ đạo.

**Câu 19.** A. Đảm bảo các quyền cơ bản của con người.

**Câu 20.** A. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

**Câu 21.** D. Được thành lập nhằm đối phó với những thách thức về an ninh và kinh tế.

**Câu 22.** C. Cam-pu-chia gia nhập ASEAN.

**Câu 23.** B. xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ.

**Câu 24.** C. Lào.

**Câu 25.** A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.

**Câu 26.** D. Trung Quốc.

**Câu 27.** A. Cam-pu-chia.

**Câu 28.** A. làm xuất hiện thêm chủ nghĩa khủng bố.

**Câu 29.** B. Có sự cân bằng giữa hai hệ thống xã hội đối lập.

**Câu 30.** B. Mỹ và Trung Quốc.

**Câu 31.** C. Tổ chức Giáo dục, Văn hóa, Khoa học Liên hợp quốc.

**Câu 32.** B. mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp, xung đột quốc tế.

**Câu 33.** B. Liên minh châu Âu.

**Câu 34.** B. Các nước lớn giữ vai trò chi phối quan hệ quốc tế.

**Câu 35.** A. kinh tế.

**Câu 36.** D. đa cực.

**Câu 37.** B. bước đầu xói mòn.

**Câu 38.** C. Tạo môi trường kinh tế bình đẳng, hỗ trợ các nền kinh tế kém phát triển.

**Câu 39.** B. tạo tiền đề trực tiếp cho việc xây dựng Cộng đồng ASEAN.

**Câu 40.** C. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.

**Câu 41.** A. Mỹ.

**Câu 42.** C. chưa đáp ứng được mục tiêu của các nước thành viên.

**Câu 43.** B. chấm dứt chiến tranh lạnh.

**Câu 44.** C. Liên hợp quốc.

**Câu 45.** C. đưa Mỹ trở thành cường quốc duy nhất trên thế giới.

**Câu 46.** C. Tăng cường chạy đua vũ trang.

**Câu 47.** D. duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới.

**Câu 48.** A. Thông qua nhiều văn bản tạo cơ hội phát triển cho tất cả mọi người.

**Câu 49.** A. Quá trình mở rộng thành viên không chịu tác động từ bên ngoài.

**Câu 50.** C. hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tăng cường hợp tác quốc tế.

**Câu 51.** A. nhu cầu hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á trở nên cấp thiết.

**Câu 52.** C. thành lập và bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức.

---

**Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.**

**Câu 1:**
a. Đ
b. S
c. Đ
d. Đ

**Câu 2:**
a. S
b. Đ
c. Đ
d. Đ

**Câu 3:**
a. Đ
b. Đ
c. S
d. S

**Câu 4:**
a. Đ
b. Đ
c. S
d. S

**Câu 5:**
a. Đ
b. Đ
c. S
d. Đ

**Câu 6:**
a. S
b. Đ
c. Đ
d. Đ

**Câu 7:**
a. Đ
b. Đ
c. S
d. Đ

**Câu 8:**
a. Đ
b. S
c. S
d. Đ

Hy vọng các câu trả lời này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình ôn tập!
0
0
+5đ tặng
1.D
2.A
3.A
4.D
5.B
6.B
7.B
8.B
9.B
10.B
11.B
12.B
13.B
14.C
15.C
16.C
17.C
18.C
19.A
20.A
21.D
22.C
23.C
24.B
25.C
26.D
27.D
28.A
29.A
30.B
31.C
32.B
33.B
34.B
35.A
36.D
37.C
38.C
39.B
40.D
41.A
42.D
43.B
44.C
45.D
46.C
47.D
48.A
49.A
50.C
51.A
52.C
II. CÁC CÂU Ở PHẦN HAI ĐÃ GIẢI RỒI MÀ 
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×