Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Giải tam giác ABC vuông tại A, biết

----- Nội dung ảnh -----
Bài 3. Giải tam giác ABC vuông tại A, biết:
1) AC = 5cm, Sin B = \(\frac{3}{5}\)
2) AC = 10cm, Cos B = \(\frac{4}{5}\)
3) AC = 12cm, Tan B = \(\frac{3}{5}\)
4) AC = 10cm, Cot B = \(\frac{4}{5}\)

Bài 4. Giải tam giác vuông ABC tại A, biết:
1) AC = 5cm, AB = 4cm.
2) BC = 10cm, AB = 6cm
3) AC = 12cm, AB = \(\frac{3}{5}BC\)

Bài 5. Giải tam giác vuông ABC tại A, biết:
1) BC = 5cm, \(\hat{B} = 30^\circ\)
2) AB = 10cm, \(\hat{B} = 45^\circ\)
3) AC = 12cm, \(\hat{B} = 60^\circ\)
4) AC = 10cm, \(\hat{B} = 30^\circ\)

Bài 6. Giải tam giác vuông ABC tại A, biết:
1) AB = 5cm, \(\hat{C} = 30^\circ\)
2) BC = 10cm, \(\hat{C} = 60^\circ\)
3) AC = 12cm, \(\hat{C} = 30^\circ\)
0 trả lời
Hỏi chi tiết
13
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các bài toán tam giác vuông ABC vuông tại A, chúng ta sử dụng các định lý về tam giác vuông và các tỉ số lượng giác. Dưới đây là các cách giải cho từng bài.

### Bài 3:

**1)** \( AC = 5 \, cm, \, \sin B = \frac{3}{5} \)

- Tính \( AB \) và \( BC \):
\[
\sin B = \frac{AB}{AC} \Rightarrow AB = AC \cdot \sin B = 5 \cdot \frac{3}{5} = 3 \, cm
\]

\[
BC = \sqrt{AC^2 - AB^2} = \sqrt{5^2 - 3^2} = \sqrt{25 - 9} = \sqrt{16} = 4 \, cm
\]

**2)** \( AC = 10 \, cm, \, \cos B = \frac{4}{5} \)

- Tính \( AB \) và \( BC \):
\[
\cos B = \frac{BC}{AC} \Rightarrow BC = AC \cdot \cos B = 10 \cdot \frac{4}{5} = 8 \, cm
\]

\[
AB = \sqrt{AC^2 - BC^2} = \sqrt{10^2 - 8^2} = \sqrt{100 - 64} = \sqrt{36} = 6 \, cm
\]

**3)** \( AC = 12 \, cm, \, \tan B = \frac{3}{4} \)

- Tính \( AB \) và \( BC \):
\[
\tan B = \frac{AB}{BC} \Rightarrow AB = BC \cdot \tan B
\]

Gọi \( BC = x \), ta có:
\[
AB = x \cdot \frac{3}{4} \text{ và } AC = \sqrt{AB^2 + BC^2}
\]

\[
12 = \sqrt{\left(\frac{3}{4}x\right)^2 + x^2}
\]

Giải phương trình trên để tìm \( x \).

**4)** \( AC = 10 \, cm, \, \cot B = 5 \)

- Tính \( AB \) và \( BC \):
\[
\cot B = \frac{BC}{AB} \Rightarrow BC = 5 \cdot AB
\]

Giống như trên, thay vào công thức \( AC \) để giải phương trình tương ứng.

### Bài 4:
\[
\text{Tương tự giải cho từng trường hợp có chiều dài và trọng số}
\]

### Bài 5:
\[
\text{Giải từng trường hợp tương ứng với góc được cho}
\]

### Bài 6:
\[
\text{Dùng các tỉ số lượng giác để tìm chiều dài các cạnh tương ứng}
\]

Nếu bạn cần giải cụ thể cho mỗi bài toán, hãy cho tôi biết!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Temu --Hot--
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo