LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết cấu hình e nguyên tử và xác định vị trí của các nguyên tố dưới đây trong bảng tuần hoàn

viết cấu hình e nguyên tử và xác định vị trí của các nguyên tố dưới đây trong bảng tuần hoàn :
a,AnionX2- và CationY+ đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s2 2p6.

b, Tổng số hạt cơ bản của X2+ là 80 , trong đó số e bằng 4/5 số n
1 trả lời
Hỏi chi tiết
45
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xác định cấu hình electron và vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn dựa trên thông tin bạn đã cung cấp, chúng ta cần phân tích từng phần một:

### a. Anion \( X^{2-} \) và Cation \( Y^{+} \)

Cả hai ion đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \( 2s^2 2p^6 \). Cấu hình này là cấu hình đặc trưng của các nguyên tố có 8 electron ở lớp ngoài cùng, tương ứng với lớp electron thứ 2 hoàn thành.

Cấu hình electron tổng thể sẽ là:

- \( X^{2-} \): do là anion với 2 electron bổ sung nên số electron của nguyên tử X là \( 2s^2 2p^6 \) (tương ứng với 10 electron). Nguyên tử này có thể là Neon (Ne), một nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.

- \( Y^{+} \): do là cation với 1 electron bị mất, số electron của nguyên tử Y là \( 2s^2 2p^5 \) (tương ứng với 9 electron). Nguyên tử này có thể là Flo (F), một nguyên tố phi kim.

Vị trí trong bảng tuần hoàn:
- \( X \) là Neon, nằm ở nhóm 18 (group 0).
- \( Y \) là Flo, nằm ở nhóm 17.

### b. Tổng số hạt cơ bản của \( X^{2+} \) là 80, trong đó số electron bằng \(\frac{4}{5}\) số neutron.

1. **Xác định số hạt cơ bản của \( X \)**:
- Tổng số hạt cơ bản (electron + neutron + proton) của ion \( X^{2+} \) là 80.
- Số electron \( e \) = \(\frac{4}{5}\) số neutron \( n \).

2. **Thiết lập phương trình**:
- Gọi số proton là \( p \).
- Vì \( X \) là nguyên tố và \( X^{2+} \) có 2 electron bị mất, ta có:
\[
e + n + p = 80
\]

- Số electron \( e = p - 2 \) (vì ion \( X^{2+} \) có 2 electron bị mất).
- Theo thông tin đã cho, \( e = \frac{4}{5}n \).

3. **Thay vào phương trình**:
- Thay \( e \) vào phương trình:
\[
\frac{4}{5}n + n + (e + 2) = 80
\]
- Thay \( e = \frac{4}{5}n \):
\[
\frac{4}{5}n + n + \left(\frac{4}{5}n + 2\right) = 80
\]

4. **Giải phương trình này**:
- Tính toán sẽ cho ra \( n \) và từ đó tính được các giá trị khác:
- Giới thiệu khoảng mục tiêu:
\[
n = 25 \quad \Rightarrow \quad e = \frac{4}{5} \times 25 = 20 \quad \Rightarrow \quad p = e + 2 = 20 + 2 = 22
\]

**Số proton là 22**, nghĩa là nguyên tố \( X \) là Titanium (Ti), với số nguyên tử 22.

### Kết luận

- \( X \): là Titanium (Ti), thuộc nhóm 4.
- \( X^{2-} \): là Neon (Ne), thuộc nhóm 18.
- \( Y \): là Flo (F), thuộc nhóm 17.
1
0
24/10 19:34:41
+5đ tặng
Xác định cấu hình electron và vị trí trong bảng tuần hoàn
a. Anion X²⁻ và Cation Y⁺ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s² 2p⁶

Phân tích:

  • Cấu hình electron bền vững: Cấu hình 2s² 2p⁶ là cấu hình bão hòa của lớp thứ hai, rất bền vững.
  • Quá trình tạo ion:
    • Anion X²⁻ đã nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình bền.
    • Cation Y⁺ đã mất đi 1 electron để đạt cấu hình bền.

Xác định nguyên tử trung hòa:

  • Nguyên tử X: Để có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s² 2p⁶ sau khi nhận thêm 2 electron, nguyên tử X ban đầu phải có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s² 2p⁴. Đó là nguyên tử Oxi (O).
  • Nguyên tử Y: Để có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s² 2p⁶ sau khi mất đi 1 electron, nguyên tử Y ban đầu phải có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s² 2p⁶3s¹. Đó là nguyên tử Natri (Na).

Cấu hình electron đầy đủ và vị trí trong bảng tuần hoàn:

  • Oxi (O): 1s² 2s² 2p⁴. Thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
  • Natri (Na): 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹. Thuộc chu kì 3, nhóm IA.
b. Tổng số hạt cơ bản của X²⁺ là 80, trong đó số e bằng 4/5 số n

Phân tích:

  • Gọi số hạt:
    • Số proton (p) = số electron (e)
    • Số neutron (n)
  • Dựa vào dữ kiện đề bài:
    • 2p + n = 80
    • p = 4/5n

Giải hệ phương trình:

  • Thay p = 4/5n vào phương trình đầu, ta được:
    • 8/5n + n = 80
    • Giải ra được: n = 50, p = e = 30

Xác định nguyên tố:

  • Nguyên tố có 30 proton là Kẽm (Zn).

Cấu hình electron và vị trí trong bảng tuần hoàn:

  • Kẽm (Zn²⁺): 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d¹⁰ (đã mất 2 electron ở lớp 4s)
  • Kẽm (Zn): 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 3d¹⁰ 4s²
  • Zn thuộc chu kì 4, nhóm IIB.

Kết luận:

  • Nguyên tố X là Oxi (O), thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
  • Nguyên tố Y là Natri (Na), thuộc chu kì 3, nhóm IA.
  • Nguyên tố có ion X²⁺ là Kẽm (Zn), thuộc chu kì 4, nhóm IIB.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư