LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Chia hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn thành 2 phần: Phần I: có khối lượng 4.99 gam đem hòa tan hết vào dung dịch HCl thấy thoát ra 3.2227 lít khí

Chia hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn thành 2 phần:
- Phần I: có khối lượng 4,99 gam đem hòa tan hết vào dung dịch HCl thấy thoát ra 3,2227 lít
khí (đkc).
Phần 2: có số mol 0,24 mol để đốt cháy hoàn toàn cần 3,2227 lít khí Oygen (đkc).
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
36
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (gồm Al, Mg, Zn), chúng ta sẽ lần lượt tính toán từ các thông tin đã cho.

### Bước 1: Tính số mol khí thoát ra từ phần I

Khí thoát ra là H2 (do phản ứng với HCl), theo điều kiện tiêu chuẩn (đkc), 1 mol khí chiếm 22.4 lít.

Công thức tính số mol khí:
\[ n_{H_2} = \frac{V}{22.4} \]

Trong bài này:
\[ V = 3.2227 \, \text{lít} \]

=>
\[ n_{H_2} = \frac{3.2227}{22.4} = 0.144 \, \text{mol} \]

### Bước 2: Tính tổng số mol kim loại phản ứng với HCl

1 mol H2 tương ứng với 2 mol HCl.
Dựa vào phản ứng hóa học, số mol các kim loại phản ứng với HCl lần lượt như sau:
- Al: 1 mol Al → 3 mol HCl
- Mg: 1 mol Mg → 2 mol HCl
- Zn: 1 mol Zn → 2 mol HCl

Nếu gọi số mol của Al, Mg, Zn trong phần I lần lượt là \( n_{Al} \), \( n_{Mg} \), và \( n_{Zn} \), ta có hệ phương trình:

\[
n_{Al} + n_{Mg} + n_{Zn} = 0.144
\]

### Bước 3: Xây dựng hệ phương trình

Khối lượng của chúng ta là 4.99g, do đó:

- Khối lượng Al: \( m_{Al} = 27 \cdot n_{Al} \)
- Khối lượng Mg: \( m_{Mg} = 24 \cdot n_{Mg} \)
- Khối lượng Zn: \( m_{Zn} = 65.4 \cdot n_{Zn} \)

Tổng khối lượng:
\[
27n_{Al} + 24n_{Mg} + 65.4n_{Zn} = 4.99
\]

### Bước 4: Giải hệ phương trình

Ta có hai phương trình:

1. \( n_{Al} + n_{Mg} + n_{Zn} = 0.144 \)
2. \( 27n_{Al} + 24n_{Mg} + 65.4n_{Zn} = 4.99 \)

**Giả sử nZn = x (thay vào phương trình):**

Từ (1):
\[
n_{Al} + n_{Mg} = 0.144 - x
\]

Thay vào (2):
\[
27n_{Al} + 24(0.144 - x - n_{Al}) + 65.4x = 4.99
\]
Giải và tìm nAl, nMg, nZn.

### Bước 5: Giải phần hai

Số mol trong phần II là 0.24 mol. Giả sử tổng khối lượng còn lại cần tính. Nếu cần 3.2227 lít O2, thì:

\[
0.24 \times 32 = 7.68 \, \text{gam O2}
\]

Với điều này, và tỷ lệ mol giữa O2 và nguyên tố cần cháy (với Al, Mg, Zn) sẽ giúp chúng ta xác định được tổng khối lượng và từ đó suy ra % khối lượng của từng nguyên tố.

### Bước 6: Tính % khối lượng mỗi kim loại

Khi bạn đã tìm được số mol cụ thể cho Al, Mg, Zn từ hệ phương trình của Bước 4, bạn có thể tính % khối lượng của từng kim loại như sau:

\[
\% m_{Al} = \frac{m_{Al}}{m_{X}} \times 100\%
\]
\[
\% m_{Mg} = \frac{m_{Mg}}{m_{X}} \times 100\%
\]
\[
\% m_{Zn} = \frac{m_{Zn}}{m_{X}} \times 100\%
\]

Trong đó \( m_X \) là khối lượng hỗn hợp ban đầu (4.99g). Sau khi tính toán xong, bạn sẽ đi đến kết quả là tỷ lệ phần trăm của từng kim loại trong hỗn hợp.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư