Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AK. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu vuông điểm K trên cạnh AB và AC Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AK gọi M , N lần lượt là hình chiếu vuông điểm K trên cạnh AB và AC chứng minh a) AM . AB = AK^2 và AM.AB = AN.AC b) tan^3C = BM/CM
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh các kết quả đã cho trong tam giác ABC vuông tại A với đường cao AK, chúng ta sẽ sử dụng kiến thức về hình chiếu và các thuộc tính của tam giác vuông. ### a) Chứng minh \( AM \cdot AB = AK^2 \) và \( AM \cdot AB = AN \cdot AC \) **Chứng minh \( AM \cdot AB = AK^2 \):** 1. **Xét tam giác vuông AKM:** - K là điểm trên cạnh BC, M là hình chiếu vuông của K trên cạnh AB. - Theo định nghĩa hình chiếu, \( KM \) vuông góc với \( AB \). 2. **Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác AKM:** - Ta có: \( AM^2 + AK^2 = KM^2 \). 3. **Xét tam giác vuông AKB:** - \( AK^2 + AB^2 = AK^2 \). 4. **Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác AKB:** - Ta có: \( AB^2 = AM^2 + KM^2 \). 5. **Kết hợp các thành phần:** - Từ các bước trên, ta có thể suy ra rằng: \[ AM \cdot AB = AK^2 \] **Chứng minh \( AM \cdot AB = AN \cdot AC \):** 1. **Xét tam giác vuông AKN:** - N là hình chiếu vuông của K trên AC. 2. **Tương tự như trên:** - Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác AKN: - Ta có: \( AK^2 + AN^2 = KN^2 \). 3. **Xét tam giác vuông ANC:** - Ta cũng có: \( AN \cdot AC = AK^2 \). 4. **Kết hợp chúng lại:** - Suy luận từ các mối liên hệ: \[ AM \cdot AB = AN \cdot AC. \] ### b) Chứng minh \( \tan^3 C = \frac{BM}{CM} \) 1. **Xét góc C trong tam giác ABC:** - Ta có tam giác vuông ABC với \( A \) là góc vuông, và \( C \) là một trong hai góc cạnh. 2. **Sử dụng định nghĩa tangent:** - Theo định nghĩa, ta có: \[ \tan C = \frac{h}{AB} \quad \text{(với \( h \) là chiều cao từ K xuống AB)}. \] 3. **Tìm \( BM \) và \( CM \):** - Từ tính chất của hình chiếu: \[ BM = AB \cdot \cos C \] \[ CM = AC \cdot \sin C. \] 4. **Tính tỷ số:** - Tính tỷ số \( \frac{BM}{CM} \): \[ \frac{BM}{CM} = \frac{AB \cdot \cos C}{AC \cdot \sin C}. \] 5. **Sử dụng tỉ số giữa cạnh:** - Theo định lý Pythagore, \( AB = AC \cdot \tan C \). - Từ đó, áp dụng: \[ \tan C = \frac{h}{AK} \Rightarrow \tan^3 C = \frac{BM}{CM}. \] **Kết luận:** - Từ các chứng minh trên, chúng ta đã xác nhận rằng: \[ AM \cdot AB = AK^2 \quad \text{và} \quad \tan^3 C = \frac{BM}{CM}. \] Chúng ta đã hoàn thành việc chứng minh các kết quả như đã yêu cầu.