Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm hệ số x; y trong các phương trình hóa học đã được cân bằng sau

----- Nội dung ảnh -----
b) \( xFe + yO_2 \rightarrow Fe_3O_4 \)

c) \( 2Al + xHCl \rightarrow yAlCl_3 + 3H_2 \)

d) \( KClO_3 \rightarrow xKCl + yO_2 \)

e) \( xCaO + P_2O_5 \rightarrow yCa_3(PO_4)_2 \)

tìm hệ số x y trong các PTHH đã được cân bằng sau.
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
51
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ tìm hệ số x và y trong các phương trình hóa học đã được cân bằng sau:

### b) \( xFe + yO_2 \rightarrow Fe_3O_4 \)
- Số nguyên tử Fe bên trái: \( x \)
- Số nguyên tử Fe bên phải: 3 (trong \( Fe_3O_4 \))
- Số nguyên tử O bên trái: \( 2y \)
- Số nguyên tử O bên phải: 4 (trong \( Fe_3O_4 \))

Phương trình đã cân bằng sẽ có:
\[
x = 3 \quad \text{và} \quad 2y = 4 \implies y = 2
\]

### c) \( 2Al + xHCl \rightarrow yAlCl_3 + 3H_2 \)
- Số nguyên tử Al bên trái: 2
- Số nguyên tử Al bên phải: y
- Số nguyên tử Cl bên trái: x
- Số nguyên tử Cl bên phải: \( 3y \)

Từ đây, ta có các phương trình sau:
\[
y = 2 \quad \text{và} \quad x = 3y = 6
\]

### d) \( KClO_3 \rightarrow yKCl + xO_2 \)
- Số nguyên tử K bên trái: 1
- Số nguyên tử K bên phải: y
- Số nguyên tử Cl bên trái: 1
- Số nguyên tử Cl bên phải: y
- Số nguyên tử O bên trái: 3
- Số nguyên tử O bên phải: \( 2x \)

Kết quả:
\[
y = 1 \quad \text{và} \quad 3 = 2x \implies x = \frac{3}{2}
\]

### e) \( xCaO + P_2O_5 \rightarrow yCa_3(PO_4)_2 \)
- Số nguyên tử Ca bên trái: x
- Số nguyên tử Ca bên phải: \( 3y \)
- Số nguyên tử P bên trái: 2
- Số nguyên tử P bên phải: \( 2y \)
- Số nguyên tử O bên trái: \( x + 5 \)
- Số nguyên tử O bên phải: \( 8y \)

Từ đó, ta có:
\[
x = 3y \quad \text{và} \quad 2 = 2y \implies y = 1 \implies x = 3
\]

### Kết quả cuối cùng:
- b) \( x = 3, y = 2 \)
- c) \( x = 6, y = 2 \)
- d) \( x = \frac{3}{2}, y = 1 \)
- e) \( x = 3, y = 1 \)
2
0
31/10/2024 22:41:00
+5đ tặng

b) xFe + yO₂ → Fe₃O₄

  • Nguyên tố Fe: Ở vế trái có x nguyên tử Fe, ở vế phải có 3 nguyên tử Fe. Để cân bằng, ta có: x = 3.
  • Nguyên tố O: Ở vế trái có 2y nguyên tử O, ở vế phải có 4 nguyên tử O. Để cân bằng, ta có: 2y = 4 => y = 2.

Phương trình cân bằng: 3Fe + 2O₂ → Fe₃O₄

c) 2Al + xHCl → yAlCl₃ + 3H₂

  • Nguyên tố Al: Ở cả hai vế đều có 2 nguyên tử Al nên y = 2.
  • Nguyên tố H: Ở vế trái có x nguyên tử H, ở vế phải có 6 nguyên tử H. Để cân bằng, ta có: x = 6.
  • Nguyên tố Cl: Ở vế trái có x nguyên tử Cl, ở vế phải có 3y nguyên tử Cl. Thay y = 2 vào, ta được: x = 3y = 6.

Phương trình cân bằng: 2Al + 6HCl → 2AlCl₃ + 3H₂

d) KClO₃ → xKCl + yO₂

  • Nguyên tố K: Ở cả hai vế đều có 1 nguyên tử K nên x = 1.
  • Nguyên tố Cl: Ở cả hai vế đều có 1 nguyên tử Cl nên x = 1.
  • Nguyên tố O: Ở vế trái có 3 nguyên tử O, ở vế phải có 2y nguyên tử O. Để cân bằng, ta có: 3 = 2y => y = 1,5. Tuy nhiên, hệ số trong phương trình hóa học phải là số nguyên. Để cân bằng, ta nhân cả phương trình với 2:

2KClO₃ → 2KCl + 3O₂

e) xCaO + P₂O₅ → yCa₃(PO₄)₂

  • Nguyên tố Ca: Ở vế trái có x nguyên tử Ca, ở vế phải có 3y nguyên tử Ca.
  • Nguyên tố P: Ở vế trái có 2 nguyên tử P, ở vế phải có 2 nguyên tử P.
  • Nguyên tố O: Ở vế trái có (x + 5) nguyên tử O, ở vế phải có 8y nguyên tử O.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Nguyên Nguyễn
31/10/2024 22:41:55
+4đ tặng
### b) \( xFe + YO_2 \rightarrow Fe_2O_3 \)
Cân bằng phản ứng:
- Fe: 2 (trong Fe₂O₃) = 2
- O: 3 (trong Fe₂O₃) = 2Y (trong YO₂)

Từ phương trình trên, ta có:
- \( x = 4 \) (để cân bằng Fe)
- \( Y = \frac{3}{2} = 1.5 \)

Phương trình cân bằng: 
\[ 4Fe + 3O_2 \rightarrow 2Fe_2O_3 \]

### c) \( 2Al + xHCl \rightarrow yAlCl_3 + 3H_2 \)
Cân bằng phản ứng:
- Al: 2 = y
- Cl: x = 3y
- H: x = 6 (vì mỗi HCl cho ra một H)

Giải hệ phương trình:
- Từ \( 2 = y \), ta có \( y = 2 \).
- Thay \( y \) vào \( x = 3y \), ta có \( x = 3(2) = 6 \).

Phương trình cân bằng:
\[ 2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2 \]

### d) \( KClO_3 \rightarrow xKCl + yO_2 \)
Cân bằng phản ứng:
- K: 1 = x
- Cl: 1 = x
- O: 3 = 2y

Giải hệ phương trình:
- Từ \( x = 1 \)
- Từ \( 3 = 2y \), ta có \( y = 1.5 \)

Phương trình có thể viết lại như sau (để không có số phân số, nhân toàn bộ với 2):
\[ 2KClO_3 \rightarrow 2KCl + 3O_2 \]

### e) \( xCaO + P_2O_3 \rightarrow yCa_3(PO_4)_2 \)
Cân bằng phản ứng:
- Ca: \( x = 3y \)
- P: 2 = 2y
- O: \( x + 3 = 8y \)

Giải hệ phương trình:
- Từ \( 2 = 2y \), ta có \( y = 1 \).
- Thay \( y \) vào \( x = 3y \), ta có \( x = 3 \).

Phương trình cân bằng:
\[ 3CaO + P_2O_3 \rightarrow Ca_3(PO_4)_2 \]

Tóm lại:
- b) \( x = 4 \), \( Y = 1.5 \)
- c) \( x = 6 \), \( y = 2 \)
- d) \( x = 1 \), \( y = 1.5 \) (cân bằng thực tế: nhân với 2) 
- e) \( x = 3 \), \( y = 1 \) 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×