LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho 3 ion: Na⁺, Mg²⁺, F⁻. Khẳng định nào sau đây không đúng

giúp mình vs ạ
----- Nội dung ảnh -----
Câu 1. Cho 3 ion: Na⁺, Mg²⁺, F⁻. Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau.

B. 3 ion trên có số notron khác nhau.

C. 3 ion trên có số electron giống nhau.

A. 3 ion trên có số proton bằng nhau.

Câu 2. Trong phần tử NH₄NO₃ số oxi hóa của 2 nguyên tử nitơ lần lượt là

A. +5 và -3.

B. +5 và +5.

C. -3 và +5.

D. -3 và -5.

Câu 3. Liên kết ion khác với liên kết cộng hóa trị ở

A. tính định hướng và tính bảo hòa.

B. việc tuần theo quy tắc bất trị.

C. việc tuần theo nguyên tắc cần phụ đạm mấy electron nhất thịnh.

C. tính định hướng.

Câu 4. Cho nguyên tố clo (Z = 17). Cấu hình electron của Cl- là

A. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴.

B. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵.

C. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶.

D. 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹.

Câu 5. Khi amoniac (NH₃) được tìm thấy với số lượng nhỏ trong khí quyển do đạm động vật và thực vật thối rữa, có tác dụng cung cấp phân đạm cho cây. Khi NH₃ tan tốt trong nước vì

A. NH₃ có liên kết ion trong phân tử.

B. NH₃ có liên kết cộng hóa trị không phân cực trong phân tử.

C. NH₃ là chất khí, có mùi khai.

D. NH₃ có liên kết cộng hóa trị phân cực trong phân tử.

Câu 6. Trong phần tử hóa học, nguyên tố Na không hình thành được

A. ion Na.

B. cation Na.

C. anion Na.

D. ion Na.

Câu 7. Kiểu liên kết trong KCl, N₂, NH₃ lần lượt là
1 trả lời
Hỏi chi tiết
34
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Trong câu hỏi này, để tìm khẳng định không đúng về ba ion Na⁺, Mg²⁺ và F⁻, ta cần phân tích các thông tin cơ bản về cấu hình electron và số hiệu nguyên tử của từng ion:

1. **Na⁺**: Cấu hình electron giống Ne (1s² 2s² 2p⁶).
2. **Mg²⁺**: Cấu hình electron cũng giống Ne (1s² 2s² 2p⁶).
3. **F⁻**: Cấu hình electron cũng giống Ne (1s² 2s² 2p⁶).

Từ đây, ta thấy rằng cả ba ion này đều có số electron giống nhau (10 electron), và cấu hình điện tử đều giống nhau (1s² 2s² 2p⁶).

### Phân tích các đáp án:
- **A.** Ion trên có cấu hình electron giống nhau. (Đúng)
- **B.** 1s² 2s² 2p⁶ 3s²p⁵. (Không đúng - đây là cấu hình electron của Cl, không liên quan đến Na⁺, Mg²⁺, và F⁻)
- **C.** 1s² 2s² 2p⁶ 3p⁶. (Không đúng - đây là cấu hình electron của Ar, không liên quan đến Na⁺, Mg²⁺, và F⁻)
- **D.** 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ 4s¹. (Không đúng - đây không phải là cấu hình của những ion đã đề cập)

Tóm lại, khẳng định không đúng là **B**.
1
0
01/11 22:00:59
+5đ tặng
Câu 1:
  • Đáp án đúng: D.
  • Giải thích:
    • A sai: Các ion khác nhau sẽ có cấu hình electron khác nhau, ngay cả khi chúng có cùng số electron.
    • B đúng: Số notron phụ thuộc vào đồng vị của nguyên tố, nên các ion khác nhau có thể có số notron khác nhau.
    • C đúng: Các ion được hình thành từ nguyên tử bằng cách nhận hoặc nhường electron, nhưng số proton vẫn giữ nguyên.
    • D sai: Số proton chính là số hiệu nguyên tử, mỗi nguyên tố có số proton khác nhau nên các ion khác nhau cũng sẽ có số proton khác nhau.
Câu 2:
  • Đáp án đúng: C.
  • Giải thích:
    • Trong NH₄NO₃:
      • Nguyên tử N trong NH₄ có số oxi hóa -3.
      • Nguyên tử N trong NO₃ có số oxi hóa +5.
Câu 3:
  • Đáp án đúng: A.
  • Giải thích:
    • Liên kết ion: Không có tính định hướng và bảo hòa, các ion trái dấu hút nhau theo mọi hướng.
    • Liên kết cộng hóa trị: Có tính định hướng và bảo hòa, liên kết được hình thành theo một hướng xác định và có số lượng electron dùng chung nhất định.
Câu 4:
  • Đáp án đúng: C.
  • Giải thích:
    • Nguyên tử Cl có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵.
    • Khi nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm Argon, ion Cl⁻ có cấu hình electron 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶.
Câu 5:
  • Đáp án đúng: D.
  • Giải thích:
    • Phân tử NH₃ có liên kết cộng hóa trị phân cực do sự chênh lệch độ âm điện giữa nguyên tử N và H. Chính sự phân cực này làm cho NH₃ dễ tan trong nước (một chất phân cực).
Câu 6:
  • Đáp án đúng: C.
  • Giải thích:
    • Natri là kim loại, có xu hướng nhường electron để tạo thành cation Na⁺.
    • Việc nhận electron để tạo thành anion là không đặc trưng cho kim loại.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư