Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Trên quãng đường AB dài 200 km có hai xe đi ngược chiều nhau, xe thứ nhất khởi hành từ A đến B, xe thứ hai khởi hành từ B về A. Hai xe khởi hành cùng một lúc và gặp nhau sau 2 giờ. Biết xe thứ hai đi nhanh hơn xe thứ nhất là 10 km/h

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 2 Câu 1: Trên quãng đường AB dài 200 km có hai xe đi ngược chiều nhau, xe thứ nhất khởi hành từ A đến B, xe thứ hai khởi hành từ B về A. Hai xe khởi hành cùng một lúc và gặp nhau sau 2 giờ. Biết xe thứ hai đi nhanh hơn xe thứ nhất là 10 km/h . Các khẳng định sau đúng hay sai ? a) Vận tốc của xe thứ nhất là 45 km/ h b) Vận tốc của xe thứ nhất lớn hơn vận tốc của xe thứ hai c) Quãng đường xe thứ hai đi được sau 2 giờ là 90 km d) Vận tốc của xe thứ hai là 55 km/h Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A. a) sin cos . B C  b) cot cot B C  c) tan cot B C  d) 2 2 si B C n cos 1   Câu 3: Hệ phương trình x y 3 3x 4y 2        có nghiệm x;y a) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất x;y 7;10     b) Tích x.y có giá trị là 70 c) Hiệu x y 3    d) Khi đó x y 13   Câu 4: Một trường trung học cơ sở mua 500 quyển vở để làm phần thưởng cho học sinh. Giá bán của mỗi quyển vở loại thứ nhất, loại thứ hai lần lượt là 8000 (đồng), 9000 (đồng). Số tiền nhà trường đã dùng để mua 500 quyển vở cả hai loại là 4 200000 (đồng). a) Gọi số quyển vở loại thứ nhất , loại thứ hai lần lượt là x, y(x , y )     . Khi đó tổng số quyển vở nhà trường đã mua là x y 500   (quyển). b) Biểu thức biểu thị tổng số tiền nhà trường đã mua cả hai loại vở là: 8000x 9000y 4200000   c) Nhà trường đã mua 200 quyển vở loại thứ nhất và 300 quyển vở loại thứ hai. d) Số tiền nhà trường đã mua loại vở thứ hai nhiều hơn số tiền mua loại vở thứ nhất.
 
0 trả lời
Hỏi chi tiết
12
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết từng câu hỏi, chúng ta cần phân tích các thông tin đưa ra và áp dụng các kiến thức toán học.

**Câu 1:**
1. Gọi vận tốc của xe thứ nhất là \( v_1 \) (km/h), và vận tốc của xe thứ hai là \( v_1 + 10 \) (km/h).
2. Tổng quãng đường hai xe đi sau 2 giờ là 200 km, vì vậy:
\[
2v_1 + 2(v_1 + 10) = 200
\]
\[
2v_1 + 2v_1 + 20 = 200 \implies 4v_1 + 20 = 200 \implies 4v_1 = 180 \implies v_1 = 45 \text{ km/h}
\]

**Xét các khẳng định:**

a) Vận tốc của xe thứ nhất là 45 km/h. **(Đúng)**

b) Vận tốc của xe thứ nhất lớn hơn vận tốc của xe thứ hai. **(Sai)**

c) Quãng đường xe thứ hai đi được sau 2 giờ là 90 km.
Xe thứ hai có vận tốc là \( 45 + 10 = 55 \) km/h. Vậy quãng đường xe thứ hai đi được:
\[
2 \times 55 = 110 \text{ km} \quad \text{(Sai)}
\]

d) Vận tốc của xe thứ hai là 55 km/h. **(Đúng)**

**Tóm tắt đáp án Câu 1:**
- a) Đúng
- b) Sai
- c) Sai
- d) Đúng

---

**Câu 2:**
Cho tam giác ABC vuông tại A:
- a) sin cos \( B = C \): **(Sai)**
- b) cot \( B = cot C \): **(Đúng)**
- c) tan \( B = cot C \): **(Đúng)**
- d) \( 2 \sin^2 B + \cos^2 C = 1 \): **(Đúng)**

**Tóm tắt đáp án Câu 2:**
- a) Sai
- b) Đúng
- c) Đúng
- d) Đúng

---

**Câu 3:**
Hệ phương trình:
1. \( x - y = 3 \) (1)
2. \( 3x - 4y = 2 \) (2)

Từ (1), ta có \( x = y + 3 \). Thay vào (2):
\[
3(y + 3) - 4y = 2 \implies 3y + 9 - 4y = 2 \implies -y + 9 = 2 \implies y = 7 \implies x = 10
\]

- a) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \((x; y) = (10; 7)\): **(Sai)**
- b) Tích \( xy = 10 \times 7 = 70 \): **(Đúng)**
- c) Hiệu \( x - y = 10 - 7 = 3 \): **(Đúng)**
- d) Khi đó \( x + y = 10 + 7 = 17 \): **(Sai)**

**Tóm tắt đáp án Câu 3:**
- a) Sai
- b) Đúng
- c) Đúng
- d) Sai

---

**Câu 4:**
Gọi số quyển vở loại thứ nhất là \( x \) và số quyển vở loại thứ hai là \( y \).
1. Tổng số quyển vở: \( x + y = 500 \) (Đúng)
2. Tổng chi phí: \( 8000x + 9000y = 4200000 \) (Đúng)
3. Giả sử \( x = 200 \) và \( y = 300 \): tính giá trị tổng chi phí:
\[
8000(200) + 9000(300) = 1600000 + 2700000 = 4300000 \quad \text{(Sai)}
\]
4. Tổng tiền mua loại vở thứ hai: \( 9000y = 9000(300) = 2700000 \). Tổng tiền mua loại vở thứ nhất: \( 8000(200) = 1600000 \). Vậy \( 2700000 > 1600000 \): **(Đúng)**

**Tóm tắt đáp án Câu 4:**
- a) Đúng
- b) Đúng
- c) Sai
- d) Đúng

---

**Đáp án chung của các câu trắc nghiệm:**
- Câu 1: a) Đúng, b) Sai, c) Sai, d) Đúng
- Câu 2: a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Đúng
- Câu 3: a) Sai, b) Đúng, c) Đúng, d) Sai
- Câu 4: a) Đúng, b) Đúng, c) Sai, d) Đúng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư