Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Đem lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng, trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng, trơn, sau đó cho F1 tự thụ phấn. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do một cặp gen quy định, các gen trội là gen trội hoàn toàn. Hãy:

Đem lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng, trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng, trơn, sau đó cho F1 tự thụ phấn. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do một cặp gen quy định, các gen trội là gen trội hoàn toàn. Hãy:
a. Cho biết tính trạng nào là tính trạng trội? Tính trạng nào là tính trạng lặn?
b. Viết sơ đồ lai, giải thích kết quả phép lai, từ P đến F2?
 
0 trả lời
Hỏi chi tiết
19
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán theo yêu cầu, ta sẽ làm theo từng bước như sau:

### a. Tính trạng trội và tính trạng lặn

- **Tính trạng trội**: Từ kết quả lai P (bố mẹ) đến F1, toàn bộ (100%) hạt có kiểu hình vàng, trơn. Như vậy, tính trạng hạt vàng và hạt trơn sẽ là tính trạng trội.
- **Tính trạng lặn**: Hạt xanh và hạt nhăn là tính trạng lặn.

### b. Sơ đồ lai và giải thích kết quả từ P đến F2

#### Bước 1: Xác định gen của các tính trạng

Giả sử:
- Gen lại biểu thị hạt vàng là \( A \) (trội)
- Gen lại biểu thị hạt xanh là \( a \) (lặn)
- Gen lại biểu thị tính trạng trơn là \( B \) (trội)
- Gen lại biểu thị tính trạng nhăn là \( b \) (lặn)

#### Bước 2: Đặc điểm của bố và mẹ

- Bố: Hạt vàng, trơn → kiểu gen là \( AABB \) (thuần chủng)
- Mẹ: Hạt xanh, nhăn → kiểu gen là \( aabb \) (thuần chủng)

#### Bước 3: Lai giữa bố và mẹ (P x P)

\[ P: AABB \times aabb \]

#### Bước 4: Kết quả F1

F1 là 100% \( AaBb \) (hạt vàng, trơn) vì tất cả các gen từ bố là trội.

#### Bước 5: Tự thụ phấn ở F1

F1 tự thụ phấn:
\[ F1: AaBb \times AaBb \]

#### Bước 6: Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2

Để tìm tỉ lệ kiểu hình ở F2, ta lập bảng Punnett cho phép lai \( AaBb \times AaBb \):

- Các khả năng kiểu gen F2:
- \( AABB \) (hạt vàng, trơn)
- \( AABb \) (hạt vàng, trơn)
- \( AaBB \) (hạt vàng, trơn)
- \( AaBb \) (hạt vàng, trơn)
- \( AAbb \) (hạt vàng, nhăn)
- \( Aabb \) (hạt vàng, nhăn)
- \( aaBB \) (hạt xanh, trơn)
- \( aaBb \) (hạt xanh, trơn)
- \( aabb \) (hạt xanh, nhăn)

#### Tỉ lệ kiểu hình F2

Sử dụng tỉ lệ phân ly 9:3:3:1:

- 9 hạt vàng, trơn (A_B_)
- 3 hạt vàng, nhăn (A_bb)
- 3 hạt xanh, trơn (aaB_)
- 1 hạt xanh, nhăn (aabb)

**Kết quả ở F2:**
- Tỉ lệ kiểu hình:
- 9 hạt vàng, trơn: 9
- 3 hạt vàng, nhăn: 3
- 3 hạt xanh, trơn: 3
- 1 hạt xanh, nhăn: 1

Tổng tỉ lệ là 16 (9 + 3 + 3 + 1).

**Kết luận:**
- 9 (hạt vàng, trơn) : 3 (hạt vàng, nhăn) : 3 (hạt xanh, trơn) : 1 (hạt xanh, nhăn) trong tỉ lệ 9:3:3:1.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư