LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Đem lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng, trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng, trơn, sau đó cho F1 tự thụ phấn. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do một cặp gen quy định, các gen trội là gen trội hoàn toàn. Hãy:

Đem lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng, trơn, mẹ có kiểu hình hạt xanh, nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng, trơn, sau đó cho F1 tự thụ phấn. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do một cặp gen quy định, các gen trội là gen trội hoàn toàn. Hãy:
a. Cho biết tính trạng nào là tính trạng trội? Tính trạng nào là tính trạng lặn?
b. Viết sơ đồ lai, giải thích kết quả phép lai, từ P đến F2?
 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
34
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán theo yêu cầu, ta sẽ làm theo từng bước như sau:

### a. Tính trạng trội và tính trạng lặn

- **Tính trạng trội**: Từ kết quả lai P (bố mẹ) đến F1, toàn bộ (100%) hạt có kiểu hình vàng, trơn. Như vậy, tính trạng hạt vàng và hạt trơn sẽ là tính trạng trội.
- **Tính trạng lặn**: Hạt xanh và hạt nhăn là tính trạng lặn.

### b. Sơ đồ lai và giải thích kết quả từ P đến F2

#### Bước 1: Xác định gen của các tính trạng

Giả sử:
- Gen lại biểu thị hạt vàng là \( A \) (trội)
- Gen lại biểu thị hạt xanh là \( a \) (lặn)
- Gen lại biểu thị tính trạng trơn là \( B \) (trội)
- Gen lại biểu thị tính trạng nhăn là \( b \) (lặn)

#### Bước 2: Đặc điểm của bố và mẹ

- Bố: Hạt vàng, trơn → kiểu gen là \( AABB \) (thuần chủng)
- Mẹ: Hạt xanh, nhăn → kiểu gen là \( aabb \) (thuần chủng)

#### Bước 3: Lai giữa bố và mẹ (P x P)

\[ P: AABB \times aabb \]

#### Bước 4: Kết quả F1

F1 là 100% \( AaBb \) (hạt vàng, trơn) vì tất cả các gen từ bố là trội.

#### Bước 5: Tự thụ phấn ở F1

F1 tự thụ phấn:
\[ F1: AaBb \times AaBb \]

#### Bước 6: Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2

Để tìm tỉ lệ kiểu hình ở F2, ta lập bảng Punnett cho phép lai \( AaBb \times AaBb \):

- Các khả năng kiểu gen F2:
- \( AABB \) (hạt vàng, trơn)
- \( AABb \) (hạt vàng, trơn)
- \( AaBB \) (hạt vàng, trơn)
- \( AaBb \) (hạt vàng, trơn)
- \( AAbb \) (hạt vàng, nhăn)
- \( Aabb \) (hạt vàng, nhăn)
- \( aaBB \) (hạt xanh, trơn)
- \( aaBb \) (hạt xanh, trơn)
- \( aabb \) (hạt xanh, nhăn)

#### Tỉ lệ kiểu hình F2

Sử dụng tỉ lệ phân ly 9:3:3:1:

- 9 hạt vàng, trơn (A_B_)
- 3 hạt vàng, nhăn (A_bb)
- 3 hạt xanh, trơn (aaB_)
- 1 hạt xanh, nhăn (aabb)

**Kết quả ở F2:**
- Tỉ lệ kiểu hình:
- 9 hạt vàng, trơn: 9
- 3 hạt vàng, nhăn: 3
- 3 hạt xanh, trơn: 3
- 1 hạt xanh, nhăn: 1

Tổng tỉ lệ là 16 (9 + 3 + 3 + 1).

**Kết luận:**
- 9 (hạt vàng, trơn) : 3 (hạt vàng, nhăn) : 3 (hạt xanh, trơn) : 1 (hạt xanh, nhăn) trong tỉ lệ 9:3:3:1.
0
0
Ngg Chyy
06/11 22:17:13
+5đ tặng
a )  tính trạng trội là tính trạng biểu hiện cho kiểu hình hạt vàng , trơn còn tính trạng lặn biểu hiện cho kiểu hình hạt xanh , nhăn . 
b ) vì ở f1 thu được toàn kiểu hình hạt vàng, trơn nên  cả 2 cá thể P đều mang kiểu gene đồng hợp 
- sơ đồ lại :
P : ( vàng , trơn ) AABB x ( xanh nhăn ) aabb
G :                          AB                                ab 
F1 :                        AaBb => 100% hạt vàng , trơn 
- cho F1 tự thụ phấn 
P :               AaBb                    x               AaBb
G :      Ab;AB;ab;aB                          Ab;AB;ab;aB         
F2 : ... TỰ XÁC ĐỊNH NHÉ 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư