Đáp án
Giải thích các kí hiệu và cách tính:
Kí hiệu hóa học:Là chữ cái đầu tiên hoặc chữ cái đầu tiên và một chữ cái khác trong tên nguyên tố (ví dụ: H - Hydro, He - Helium, Li - Lithium,...)
Số khối (A):Là tổng số proton (p) và neutron (n) trong hạt nhân nguyên tử.
Số hiệu nguyên tử (Z): Là số proton (p) trong hạt nhân nguyên tử, cũng chính là số electron (e) trong nguyên tử trung hòa về điện.
Số neutron (n): Là hiệu số giữa số khối (A) và số hiệu nguyên tử (Z): n = A - Z.
Áp dụng vào bảng số liệu:
a) Hạt nhân nguyên tử Ne có bao nhiêu neutron?
Số khối (A) của Ne là 20.
Số hiệu nguyên tử (Z) của Ne là 10.
Số neutron (n) của Ne là: n = A - Z = 20 - 10 = 10.
Vậy hạt nhân nguyên tử Ne có 10 neutron.
(b) Nguyên tử Ca có bao nhiêu electron?
Số hiệu nguyên tử (Z) của Ca là 20.
Số electron (e) trong nguyên tử Ca trung hòa về điện bằng số proton (p) trong hạt nhân, tức là bằng số hiệu nguyên tử (Z).
Vậy nguyên tử Ca có 20 electron.
(c) Hạt nhân nguyên tử Na có bao nhiêu neutron
Số khối (A) của Na là 23.
Số hiệu nguyên tử (Z) của Na là 11.
Số neutron (n) của Na là: n = A - Z = 23 - 11 = 12.
Vậy hạt nhân nguyên tử Na có 12 neutron.