LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Dẫn 9,916 lít hỗn hợp ethylene và methane vào dung dịch bromine 10%, sau phản ứng có 2,479 lít khí thoát ra. Tính khối lượng dung dịch bromine phản ứng

Câu 41: Nhận biết CH4, C2H4 , C3H8 , CO2

Câu 42: Viết PTHH:

- Đốt cháy methane, ethylene, butane

- Trùngamam hợp ethyene

Câu 43: Dẫn 9,916 lít hỗn hợp ethylene và methane vào dungamam dịch bromine 10% sau phản ứngamam có 2,479 lít khí thoát ra. Tính khối lượngamam dungamam dịch bromine phản ứngamam

Câu 44: Alkane X có khối lượngamam phân tử là 58 amu

a. Xác định côngamam thức phân tử của alkane X. Biết alkane X có mạch carbon khôngamam phân nhánh, viết

côngamam thức cấu tạo và tên gamamọi của alkane?

b. Viết PTHH đốt cháy alkane X. Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đkc khi đốt cháy 0,1 mol X?

c. Tính lượngamam nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,958 lít khí X. Biết rằngamam lượngamam nhiệt tỏa ra khi đốt

cháy hoàn toàn 1 mol X là 2877 kJ.

Câu 45: Cho 20 lít khí thiên nhiên có thành phần: 96% CH4, 1% N2, 3% CO2 về thể tích. Biết oxi chiếm 20% về thể tích của khôngamam khí. Thể tích khôngamam khí (ở cùngamam đk) cần để đốt cháy hoàn toàn lượngamam khí thiên nhiên trên?

1 trả lời
Hỏi chi tiết
66
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Câu 41: Nhận biết CH4, C2H4, C3H8, CO2

- **CH4 (Methane)**: Nhận biết bằng cách đốt cháy, sản phẩm là CO2 và nước. Thực hiện phản ứng với nước brom, CH4 sẽ không phản ứng.

- **C2H4 (Ethylene)**: Có thể nhận biết bằng cách cho nước brom vào. Nếu có hiện tượng mất màu nâu đỏ, đó là ethylene vì nó tham gia phản ứng cộng với brom.

- **C3H8 (Propane)**: Nhận biết bằng phản ứng đốt cháy tạo CO2 và nước, hoặc không phản ứng với nước brom.

- **CO2 (Carbon Dioxide)**: Có thể nhận biết bằng cách cho vào dung dịch nước vôi trong, xuất hiện hiện tượng đục do tạo thành CaCO3.

### Câu 42: Viết PTHH

1. Đốt cháy methane (CH4):
\[
CH_4 + 2O_2 \rightarrow CO_2 + 2H_2O
\]

2. Đốt cháy ethylene (C2H4):
\[
C_2H_4 + 3O_2 \rightarrow 2CO_2 + 2H_2O
\]

3. Đốt cháy butane (C4H10):
\[
2C_4H_{10} + 13O_2 \rightarrow 8CO_2 + 10H_2O
\]

4. Trùng hợp ethylene:
\[
nC_2H_4 \rightarrow C_nH_{2n}
\]
(n có thể là 2, 3, ...)

### Câu 43: Tính khối lượng dung dịch bromine phản ứng

Gọi thể tích của methane là \(V_{CH_4}\) và thể tích của ethylene là \(V_{C_2H_4}\)
- Hỗn hợp ban đầu: \(V_{CH_4} + V_{C_2H_4} = 9,916\, lít\)
- Thể tích khí thoát ra: \(V_{thoát} = 2,479\, lít\)

Brom sẽ phản ứng với ethylene, còn methane không phản ứng với brom. Số mol brom phản ứng với ethylene:
\[
V_{C_2H_4} - V_{thoát} = V_{C_2H_4} - 2,479
\]
Sử dụng số mol:
\[
V_{C_2H_4} = 9,916 - V_{CH_4}
\]
Khí thoát ra là lượng khí không phản ứng:
\[
V_{brom} = 9,916 - 2,479 = 7,437\, lít
\]

Với 1 lít dung dịch brom 10% sẽ có 0,1 lít brom. Vậy khối lượng của brom:
\[
\text{Khối lượng brom phản ứng} = (7,437\, lít / 0,1\, lít) \cdot (10 \text{g}) = 743,7\, g
\]
Brom nặng 160 g/mol, thể tích của brom sau phản ứng:
\[
\text{Khối lượng dung dịch brom} = \frac{743,7\, g}{0,1}
\]

### Câu 44: Alkane X có khối lượng phân tử 58 amu

a. Xác định công thức phân tử:
- Alkane có công thức tổng quát \(C_nH_{2n+2}\).
- Với khối lượng mol 58, ta có:
\[
n = 58 / 14 = 4 \implies X = C_4H_{10} \text{ (Butane)}
\]

b. Viết PTHH đốt cháy alkane X:
\[
2C_4H_{10} + 13O_2 \rightarrow 8CO_2 + 10H_2O
\]
Thể tích khí CO2 sinh ra khi đốt cháy 0,1 mol:
\[
0,1 \text{ mol } C_4H_{10} \Rightarrow 0,4 \text{ mol } CO_2 \Rightarrow 0,4 \cdot 22,4 \text{ lít} = 8,96 \text{ lít}
\]

c. Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 4,958 lít khí X:
- Số mol X = \(4,958 / 22,4 = 0,221 \text{ mol} \)
- Nhiệt tỏa ra = \(0,221 \text{ mol} \cdot 2877 \text{ kJ/mol}\)
\[
Q = 0,221 \times 2877 = 635,637 \text{ kJ}
\]

### Câu 45: Tính thể tích không khí cần để đốt cháy khí thiên nhiên

Khí thiên nhiên 20 lít, trong đó thành phần:
- CH4 = 96%, N2 = 1%, CO2 = 3%
Thể tích CH4 = \(20 \times 0,96 = 19,2\, lít\)
PTHH của CH4 với O2:
\[
CH_4 + 2O_2 \rightarrow CO_2 + 2H_2O
\]

- Thể tích O2 dùng để đốt cháy được tính như sau:
\[
\text{Thể tích O2} = 19,2 \cdot 2 = 38,4\, lít
\]
Khí chiếm 20%, thế nên:
\[
\text{Thể tích không khí} = \frac{38,4}{0,2} = 192\, lít
\]

Tổng hợp lại sẽ có:
- Tổng thể tích không khí cần thiết = 192 lít để đốt cháy hoàn toàn khí thiên nhiên.
1
0
badbooiz
06/11 19:09:05
+5đ tặng

Câu 41: Nhận biết CH4, C2H4 , C3H8 , CO2
nhận biết:
1. Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch Brom:
Mất màu: C2H4
Không hiện tượng: CH4, C3H8, CO2
2. Dẫn các khí không phản ứng với Brom qua dung dịch nước vôi trong:
Đục: CO2
Không hiện tượng: CH4, C3H8
Câu 42: Viết PTHH:
Phản ứng đốt cháy:
Methane (CH4):
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Ethylene (C2H4):
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

Butane (C4H10):
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
    Phản ứng trùng hợp ethylene:
nCH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n
Câu 43:
Thể tích khí thoát ra là 2,479 lít. Giả sử điều kiện tiêu chuẩn (0 độ C, 1 atm), ta có:
Số mol khí thoát ra = Thể tích khí / 22,4 = 2,479 / 22,4 = 0,11 mol
Khí thoát ra là khí methane (CH4) vì methane không phản ứng với dung dịch bromine.
Số mol hỗn hợp ban đầu = Thể tích hỗn hợp / 22,4 = 9,916 / 22,4 = 0,44 mol
Số mol ethylene phản ứng = Số mol hỗn hợp ban đầu - Số mol methane = 0,44 - 0,11 = 0,33 mol
 phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Từ phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol ethylene phản ứng với 1 mol bromine.
Khối lượng bromine phản ứng =
Số mol ethylene phản ứng x Khối lượng mol bromine = 0,33 x 159,8 = 52,734 g
Khối lượng dung dịch bromine phản ứng
= Khối lượng bromine phản ứng / Nồng độ = 52,734 / 0,1 = 527,34 g
=>Khối lượng dung dịch bromine phản ứng là 527,34 g.
Câu 44: 
a. Xác định công thức phân tử của alkane X:
Khối lượng phân tử của alkane X là 58 amu.
Công thức chung của alkane là CnH2n+2.
Thay khối lượng phân tử vào công thức chung, ta có: 12n + 2(n+2) = 58=n = 4
Vậy công thức phân tử của alkane X là C4H10.
 Viết công thức cấu tạo và tên gọi của alkane X:
CH3-CH2-CH2-CH3 (Tên gọi của X là butan.)
b. Viết PTHH đốt cháy alkane X:
Phương trình phản ứng đốt cháy butan:
C4H10 + 13/2 O2 → 4CO2 + 5H2O
c. Tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 4,958 lít khí X:
Số mol khí X = Thể tích khí X / 22,4 = 4,958 / 22,4 = 0,22 mol
Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol X = 0,22 mol x 2877 kJ/mol = 632,94 kJ
Câu 45:
O2 chiếm 20% thể tích không khí
Thể tích không khí cần dùng: 38,4 lít O2 / 20% = 192 lít
 Cần 192 lít không khí để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư