Câu 12. Hình dưới đây sở tà pha tối trong quang hợp ở các tế bào thực vật. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Hình (1) pha tối chỉ có 1 giai đoạn cố định CO₂.
- Sai. Pha tối (chu trình Calvin) có ba giai đoạn: cố định CO₂, khử và tái sinh ribulose bisphosphate (RuBP). Câu này chỉ đúng nếu chỉ xét một giai đoạn cố định CO₂ mà không xét các giai đoạn khác.
b. Hình (b) pha tối có 2 giai đoạn cố định CO₂.
- Sai. Pha tối chỉ có một giai đoạn cố định CO₂, dù có các phản ứng khác tiếp theo trong chu trình Calvin. Câu này không chính xác.
c. Hình (c) pha tối có 2 giai đoạn cố định CO₂.
- Sai. Cũng như câu b, pha tối có một giai đoạn cố định CO₂, không phải hai giai đoạn.
d. Pha tối nhóm thực vật (b) và (c) khác nhau ở vị trí tế bào và thời điểm mỗi chu trình.
- Đúng. Các nhóm thực vật khác nhau như C3, C4, và CAM có sự khác biệt trong thời điểm và vị trí xảy ra quá trình cố định CO₂ (tế bào chất hay trong các tế bào khác nhau như trong tế bào mô vỏ hoặc mô ruột).
Câu 13. Khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Nếu đánh dấu phóng xạ ở vào Oxy của CO₂, thì Oxy tạo ra trong quang hợp chủ yếu đến từ nước.
- Đúng. Oxy sản sinh trong quá trình quang hợp chủ yếu đến từ nước, không phải CO₂.
b. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lực hấp thu thành năng lượng hóa học trong ATP và NADPH.
- Đúng. Pha sáng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học, tạo ATP và NADPH.
c. Nếu sử dụng một chất ức chế enzyme của chu trình Calvin thì pha sáng cũng bị ức chế.
- Sai. Pha sáng và pha tối là hai pha khác nhau. Pha sáng chỉ bị ảnh hưởng nếu các enzyme liên quan đến quang hợp bị ức chế, không phải do chu trình Calvin.
d. Pha sáng còn gọi là pha oxygen hóa nước.
- Đúng. Trong pha sáng, nước được phân hủy (oxygen hóa) để giải phóng oxy, năng lượng ánh sáng chuyển hóa thành ATP và NADPH.
Câu 2. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về quá trình quang hợp ở thực vật.
a. Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng cao hơn cây ưa sáng.
- Đúng. Cây ưa bóng cần ít ánh sáng để đạt mức quang hợp bão hòa, nhưng điểm bù ánh sáng của chúng cao hơn so với cây ưa sáng.
b. Thực vật C3 có nhu cầu nước thấp hơn thực vật C4.
- Sai. Thực vật C3 thường có nhu cầu nước cao hơn so với thực vật C4 do hiệu quả sử dụng nước kém hơn trong quá trình quang hợp.
c. Thực vật CAM giai đoạn cố định CO₂ theo chu trình Calvin thực hiện vào ban đêm.
- Đúng. Thực vật CAM cố định CO₂ vào ban đêm khi các stomata mở để giảm mất nước.
d. Cả 3 nhóm thực vật C3, C4, CAM khi quang hợp đều xảy ra chu trình Calvin.
- Đúng. Cả ba nhóm thực vật đều sử dụng chu trình Calvin để cố định CO₂ trong pha tối của quá trình quang hợp.
Câu 1. Cho các chất sau: ATP, NADPH, AMP, O₂, H₂O, ADP, NADP. Có bao nhiêu chất là nguyên liệu trong pha sáng của quá trình quang hợp?
- ATP, NADP+ là nguyên liệu trong pha sáng. (NADPH được sản phẩm, không phải nguyên liệu.)
Câu 2. Cho các dạng năng lượng sau: ATP, NADPH, NADP+, ADP. Có bao nhiêu dạng năng lượng là sản phẩm của pha sáng?
- ATP, NADPH là sản phẩm của pha sáng.
Câu 3. Cho các dạng năng lượng sau: phẩm của pha tối.
- ATP, NADPH là sản phẩm của pha sáng, và chúng được sử dụng trong pha tối.
Câu 4. Cho các chất sau: chất hữu cơ, CO₂, ATP, NADPH, NADP+, ADP. Có bao nhiêu chất là sản phẩm của pha tối?
- Chất hữu cơ, NADP+, ADP là sản phẩm của pha tối.
Câu 5. Cho các loài thực vật: đậu xanh, lúa, mía, ngô, dứa, thanh long, có lồng vực. Có bao nhiêu loài thực vật là thực vật C4?
- Lúa, ngô, mía là thực vật C4.
Câu 6. Cho các loài thực vật: đậu, lúa, rêu, cây nha đam, mía, ngô, dứa, thanh long, có lồng vực. Có bao nhiêu loài thực vật là thực vật CAM?
- Nha đam, dứa, thanh long là thực vật CAM.